Luận án Nghiên cứu sự phân bố một số dược phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân điển hình trong nước và trầm tích sông Cầu

Dược phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân (Pharmaceuticals and personal care products - PPCPs) là một trong những nhóm chất gây ô nhiễm được quan tâm nhiều gần đây. Các sản phẩm này hầu hết có nguồn gốc nhân tạo được sử dụng với nhiều mục đích như trong chăm sóc sức khỏe con người, hoạt động chăn nuôi và cả hoạt động nông nghiệp. Chúng vẫn còn hoạt tính sinh học sau khi ra khỏi cơ thể và xâm nhập vào môi trường theo nhiều con đường khác nhau (xem Hình 1.1). Sự hiện diện của chúng trong các hệ sinh thái làm gia tăng những lo ngại về hiểm hoạ đe dọa đến môi trường nước và sức khỏe con người. 

Dược phẩm là các sản phẩm hóa chất được sử dụng để chẩn đoán, điều trị, chữa bệnh, hoặc phòng ngừa bệnh tật cho cả người và động vật, gồm cả các loại thuốc bất hợp pháp [19]. Các loại thuốc thường được bào chế với hoạt tính sinh học cao để đạt được hiệu quả trong điều trị. Do đó, chúng có khả năng đặc biệt ảnh hưởng đến các chức năng sinh hóa và sinh lý của các hệ thống sinh học. Dược phẩm có thể được đặc trưng hoặc phân loại dựa trên cấu trúc hóa học, tác dụng của chúng (tức là phương thức hoạt động), hoặc việc sử dụng chúng (tức là mục đích điều trị). Theo chức năng điều trị chúng bao gồm thuốc kháng sinh (dùng cho người và thú y), thuốc chống viêm không chất béo hữu cơ hòa tan (NSAID), thuốc điều chỉnh lipid máu, thuốc chống động kinh, hormone, thuốc chẹn beta (thuốc điều trị cao huyết áp), thuốc chống trầm cảm, thuốc chống ung thư, phương tiện tương phản tia X và thuốc cường giao cảm β2 (thuốc giãn phế quản) [19-21].

docx 159 trang phubao 24/12/2022 2200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu sự phân bố một số dược phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân điển hình trong nước và trầm tích sông Cầu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxluan_an_nghien_cuu_su_phan_bo_mot_so_duoc_pham_va_san_pham_c.docx
  • pdf1. Luan an.pdf
  • docx2. Quyen tom tat LA.docx
  • pdf2. Quyen tom tat LA.pdf
  • docx3. Ban trich yeu luan an.docx
  • pdf3. Ban trich yeu luan an.pdf
  • docx4. Thong tin dua len web.docx
  • pdf4. Thong tin dua len web.pdf

Nội dung text: Luận án Nghiên cứu sự phân bố một số dược phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân điển hình trong nước và trầm tích sông Cầu

  1. during anaerobic sludge digestion", Journal of hazardous materials, 260: p. 305-312. [66] S. Brown, L. Kennedy, M. Cullington, A. Mihle, and M. Lono‐Batura (2019), "Relating pharmaceuticals and personal care products in biosolids to home exposure", Urban Agriculture & Regional Food Systems, 4(1): p. 1-14. [67] N.J.D. Reyes, F.K.F. Geronimo, K.A.V. Yano, H.B. Guerra, and L.-H. Kim (2021), "Pharmaceutical and Personal Care Products in Different Matrices: Occurrence, Pathways, and Treatment Processes", Water, 13(9): p. 1159. [68] H.T. Nguyen, P.K. Thai, S.L. Kaserzon, J.W. O'Brien, G. Eaglesham, and J.F. Mueller (2018), "Assessment of drugs and personal care products biomarkers in the influent and effluent of two wastewater treatment plants in Ho Chi Minh City, Vietnam", Science of The Total Environment, 631: p. 469-475. [69] M.L. De Castro and F. Priego-Capote (2010), "Soxhlet extraction: Past and present panacea", Journal of Chromatography A, 1217(16): p. 2383-2389. [70] R. López-Serna, D. Marín-de-Jesús, R. Irusta-Mata, P.A. García-Encina, R. Lebrero, M. Fdez-Polanco, and R. Muñoz (2018), "Multiresidue analytical method for pharmaceuticals and personal care products in sewage and sewage sludge by online direct immersion SPME on-fiber derivatization– GCMS", Talanta, 186: p. 506-512. [71] B. Petrie, J. Youdan, R. Barden, and B. Kasprzyk-Hordern (2016), "Multi- residue analysis of 90 emerging contaminants in liquid and solid environmental matrices by ultra-high-performance liquid chromatography tandem mass spectrometry", Journal of Chromatography A, 1431: p. 64-78. [72] Z. Křesinová, L. Linhartová, K. Petrů, L. Krejčová, K. Šrédlová, O. Lhotský, Z. Kameník, and T. Cajthaml (2016), "Method for analysis of psychopharmaceuticals in real industrial wastewater and groundwater with suspended organic particulate matter using solid phase extraction disks extraction and ultra-high performance liquid chromatography/time-of-flight mass spectrometry", Journal of Chromatography A, 1440: p. 15-22. [73] B. William (2007), "The original of the soxhlet extractor", Chemical education, 84: p. 1913-1915. [74] N. Pérez-Lemus, R. López-Serna, S.I. Pérez-Elvira, and E. Barrado (2019), "Analytical methodologies for the determination of pharmaceuticals and personal care products (PPCPs) in sewage sludge: A critical review", Analytica chimica acta, 1083: p. 19-40. [75] O. Zuloaga, P. Navarro, E. Bizkarguenaga, A. Iparraguirre, A. Vallejo, M. Olivares, and A. Prieto (2012), "Overview of extraction, clean-up and detection techniques for the determination of organic pollutants in sewage sludge: a review", Analytica chimica acta, 736: p. 7-29. [76] N. Dorival-García, A. Zafra-Gómez, F. Camino-Sánchez, A. Navalón, and J. Vílchez (2013), "Analysis of quinolone antibiotic derivatives in sewage sludge samples by liquid chromatography–tandem mass spectrometry: comparison of the efficiency of three extraction techniques", Talanta, 106: p. 104-118. [77] L. Bo, L. Feng, J. Fu, X. Li, P. Li, and Y. Zhang (2015), "The fate of typical pharmaceuticals in wastewater treatment plants of Xi’an city in China", Journal of environmental chemical engineering, 3(3): p. 2203-2211. 106
  2. [92] B. Kasprzyk-Hordern, R.M. Dinsdale, and A.J. Guwy (2008), "The occurrence of pharmaceuticals, personal care products, endocrine disruptors and illicit drugs in surface water in South Wales, UK", Water research, 42(13): p. 3498-3518. [93] S. Thiele‐Bruhn (2003), "Pharmaceutical antibiotic compounds in soils –a review", Journal of plant nutrition and soil science, 166(2): p. 145-167. [94] V.N. Binh, N. Dang, N.T.K. Anh, and P.K. Thai (2019), "Antibiotics in the aquatic environment of Vietnam: sources, concentrations, risk and control strategy", Chemosphere, 197: p. 438-450. [95] MONRE, Environment report of Vietnam. 2006. [96] D.W. Kolpin, E.T. Furlong, M.T. Meyer, E.M. Thurman, S.D. Zaugg, L.B. Barber, and H.T. Buxton (2002), "Pharmaceuticals, hormones, and other organic wastewater contaminants in US streams, 1999− 2000: A national reconnaissance", Environmental science & technology, 36(6): p. 1202-1211. [97] W.-h. Xu, G. Zhang, S.-c. Zou, X.-d. Li, and Y.-c. Liu (2007), "Determination of selected antibiotics in the Victoria Harbour and the Pearl River, South China using high-performance liquid chromatography-electrospray ionization tandem mass spectrometry", Environmental pollution, 145(3): p. 672-679. [98] H. Chau, K. Kadokami, H. Duong, L. Kong, T. Nguyen, T. Nguyen, and Y. Ito (2018), "Occurrence of 1153 organic micropollutants in the aquatic environment of Vietnam", Environmental Science and Pollution Research, 25(8): p. 7147-7156. [99] L. Patrolecco, J. Rauseo, N. Ademollo, P. Grenni, M. Cardoni, C. Levantesi, M.L. Luprano, and A.B. Caracciolo (2018), "Persistence of the antibiotic sulfamethoxazole in river water alone or in the co-presence of ciprofloxacin", Science of the Total Environment, 640: p. 1438-1446. [100] P. Zhang, H. Zhou, K. Li, X. Zhao, Q. Liu, D. Li, G. Zhao, and L. Wang (2018), "Occurrence of pharmaceuticals and personal care products, and their associated environmental risks in Guanting Reservoir and its upstream rivers in north China", RSC advances, 8(9): p. 4703-4712. [101] S.S. Caldas, C.M. Bolzan, J.R. Guilherme, M.A.K. Silveira, A.L.V. Escarrone, and E.G. Primel (2013), "Determination of pharmaceuticals, personal care products, and pesticides in surface and treated waters: method development and survey", Environmental Science and Pollution Research, 20(8): p. 5855- 5863. [102] L. Gonzalez-Gil, M. Carballa, and J.M. Lema, Removal of organic micro- pollutants by anaerobic microbes and enzymes, in Current Developments in Biotechnology and Bioengineering. 2020, Elsevier. p. 397-426. [103] G. Korekar, A. Kumar, and C. Ugale (2019), "Occurrence, fate, persistence and remediation of caffeine: a review", Environmental Science and Pollution Research: p. 1-19. [104] C. Girardi, J. Greve, M. Lamshöft, I. Fetzer, A. Miltner, A. Schäffer, and M. Kästner (2011), "Biodegradation of ciprofloxacin in water and soil and its effects on the microbial communities", Journal of hazardous materials, 198: p. 22-30. 108
  3. [117] M. Grung, T. Källqvist, S. Sakshaug, S. Skurtveit, and K.V. Thomas (2008), "Environmental assessment of Norwegian priority pharmaceuticals based on the EMEA guideline", Ecotoxicology and environmental safety, 71(2): p. 328- 340. [118] Z. Pei, X.-Q. Shan, J. Kong, B. Wen, and G. Owens (2010), "Coadsorption of ciprofloxacin and Cu (II) on montmorillonite and kaolinite as affected by solution pH", Environmental science & technology, 44(3): p. 915-920. [119] J. Lo, Encyclopedia of Toxicology, in Encyclopedia of Toxicology, P. Wexler, Editor. 2014, Oxford University Press. p. 665-667. [120] O. Golovko, A.-L. Rehrl, S. Köhler, and L. Ahrens (2020), "Organic micropollutants in water and sediment from Lake Mälaren, Sweden", Chemosphere, 258: p. 127293. [121] J. dePaula and A. Farah (2019), "Caffeine consumption through coffee: Content in the beverage, metabolism, health benefits and risks", Beverages, 5(2): p. 37. [122] F.I. Hai, S. Yang, M.B. Asif, V. Sencadas, S. Shawkat, M. Sanderson-Smith, J. Gorman, Z.-Q. Xu, and K. Yamamoto (2018), "Carbamazepine as a possible anthropogenic marker in water: occurrences, toxicological effects, regulations and removal by wastewater treatment technologies", Water, 10(2): p. 107. [123] Y. Zhang, S.-U. Geißen, and C. Gal (2008), "Carbamazepine and diclofenac: removal in wastewater treatment plants and occurrence in water bodies", Chemosphere, 73(8): p. 1151-1161. [124] N. Liu, X. Jin, Z. Yan, Y. Luo, C. Feng, Z. Fu, Z. Tang, F. Wu, and J.P. Giesy (2020), "Occurrence and multiple-level ecological risk assessment of pharmaceuticals and personal care products (PPCPs) in two shallow lakes of China", Environmental Sciences Europe, 32(1): p. 1-10. [125] N. Martins, R. Pereira, N. Abrantes, J. Pereira, F. Gonçalves, and C. Marques (2012), "Ecotoxicological effects of ciprofloxacin on freshwater species: data integration and derivation of toxicity thresholds for risk assessment", Ecotoxicology, 21(4): p. 1167-1176. [126] M. Isidori, M. Lavorgna, A. Nardelli, L. Pascarella, and A. Parrella (2005), "Toxic and genotoxic evaluation of six antibiotics on non-target organisms", Science of the total environment, 346(1-3): p. 87-98. [127] G. Dai, J. Huang, W. Chen, B. Wang, G. Yu, and S. Deng (2014), "Major pharmaceuticals and personal care products (PPCPs) in wastewater treatment plant and receiving water in Beijing, China, and associated ecological risks", Bulletin of environmental contamination and toxicology, 92(6): p. 655-661. [128] K. Komori, Y. Suzuki, M. Minamiyama, and A. Harada (2013), "Occurrence of selected pharmaceuticals in river water in Japan and assessment of their environmental risk", Environmental monitoring and assessment, 185(6): p. 4529-4536. [129] M. Ågerstrand and C. Rudén (2010), "Evaluation of the accuracy and consistency of the Swedish Environmental Classification and Information 110
  4. DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA LUẬN ÁN 1. Ngô Huy Thành, Văn Diệu Anh, Huỳnh Trung Hải, & Nakada, N. (2017). “Tối ưu hóa điều kiện phân tích một số thành phần chất PPCP trên hệ thống sắc ký LC/QQQ”. Tạp chí Phân tích Hóa, Lý và Sinh học, 22(2), 112. 2. Thanh Huy Ngo, Dieu-Anh Van., Hoai Le Tran., Nakada, N., Tanaka, H., & Huynh, T. H. (2020). “Occurrence of Pharmaceutical and Personal care Products in Cau River, Vietnam”. Environmental Science and Pollution Research (2021), 28:12082-12091. 3. Dieu Anh Van, Thanh Huy Ngo, Trung Hai Huynh, Norihide Nakada, Florencio Ballesteros, and Hiroaki Tanaka (2021). "Distribution of pharmaceutical and personal care products (PPCPs) in aquatic environment in Hanoi and Metro Manila." Environmental monitoring and assessment 193, no. 12 (2021): 1-15. 4. Văn Diệu Anh, Huỳnh Trung Hải, Ngô Huy Thành, Norihide Nakada, Hiroaki Tanaka (2021). “Đánh giá kỹ thuật chiết siêu âm trong phân tích dược phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân (PPCPs) trong mẫu trầm tích sông”. Tạp chí Phân tích Hóa, Lý và Sinh học, 26(3A), 103. 112
  5. 10 120 449 15 120 774 25 120 804 20 100 152 20 110 281 20 120 245 20 130 259 20 140 249 2 2 2 CIP = 30.71 × ― 0.9243 × + 5.144 × 퐹 ― 0.01492 × 퐹 ― 587.9 × 퐹 20 150 242 + 22210 10 110 228 15 110 286 25 110 149 5 110 0 20 100 409 20 110 405 20 120 611 20 130 420 20 140 322 CIP-d8 = 10.955 × ― 0.27012 × 2 ― 0.01484 × 퐹2 + 3.74887 × 퐹 ― 273.31 5 120 10 120 280 15 120 399 25 110 239 20 125 588 10 60 201 10 70 211 10 80 222 10 90 218 3 2 2 SMX = 186.1 × + 0.3113 × ― 13.97 × + 5.26 × 퐹 ― 0.0309 × 퐹 5 80 64 ― 779.2 15 80 143 20 80 69 15 135 67 10 60 343 10 70 337 10 80 371 10 90 345 3 2 2 SMX-d4 = 81.1764 × + 0.12778 × ― 6.44697 × ― 0.07048 × 퐹 10 100 325 + 11.1031 × 퐹 ― 374.815 5 60 297 15 60 228 20 60 110 25 60 33 114
  6. b. Phân tích tương quan ảnh hưởng của CE và Fragment tới CAF-d8 CE1=c(10, 10, 10, 10, 15, 20, 25, 20, 20) F1=c(80, 100, 120, 140, 120, 120, 120, 130, 135) A1=c(219, 253, 269, 212, 581, 555, 422, 576, 591) a1=lm(A1~CE1+I(CE1^2)+I(CE1^3)+F1*CE1+F1+I(F1^2)) summary(a1) d1=array(1:208, dim=c(16,13)) x1=seq(10,25, length=16) y1=seq(80,140, length=13) for(i in 1:16){for (j in 1:13){d1[i,j]=-2553+396.7*x1[i]- 21.5*x1[i]^2+0.3241*x1[i]^3+8.101*y1[j]-0.05658*y1[j]^2+0.4322*y1[j]*x1[i]}} max(d1) which(d1==max(d1), arr.ind=TRUE) Diện tích max = 626 tại CE=18 và Fragment = 140 116
  7. d. Phân tích tương quan ảnh hưởng của CE và Fragment tới CBM-d10 CE4=c(20,20,20,20,20,5,10,15,25) F4=c(100,110,120,130,140,120,120,120,120) a4=lm(A4~I(CE4^3)+I(CE4^2)+I(F4^2)+F4) summary(a4) d4=array(1:144, dim=c(16,9)) x4=seq(10,25, length=16) y4=seq(100,140, length=9) for(i in 1:16){for (j in 1:9){d4[i,j]=-2433-0.1975*x4[i]^3+6.165*x4[i]^2- 0.1627*y4[j]^2+40.04*y4[j]}} max(d4) which(d4==max(d4), arr.ind=TRUE) Diện tích peak max = 919 tại CE=21 và Fragment = 125 118
  8. f. Phân tích tương quan ảnh hưởng của CE và Fragment tới CIP-d8 CE6=c(20,20,20,20,20,5,10,15,25) F6=c(100,110,120,130,140,130,130,130,130) A6=c(62,76,71,76,73,15,37,71,66) a6=lm(A6~CE6+I(CE6^3)+I(CE6^2)+I(F6^2)+F6) summary(a6) d6=array(1:189, dim=c(21,9)) x6=seq(5,25, length=21) y6=seq(100,140, length=9) for(i in 1:21){for (j in 1:9){d6[i,j]=-273.32+10.955*x6[i]-0.27*x6[i]^2- 0.01484*y6[j]^2+3.74887*y6[j]}} max(d6) which(d6==max(d6), arr.ind=TRUE) Diện tích peak max = 75 tại CE=20 và Fragment = 125 120
  9. h. Phân tích tương quan ảnh hưởng của CE và Fragment tới SMX-d4 CE8=c(10,10,10,10,10,5,15,20,25) F8=c(60,70,80,90,100,60,60,60,60) A8=c(343,337,371,345,325,297,228,110,33) a8=lm(A8~CE8+I(CE8^3)+I(CE8^2)+I(F8^2)+F8) summary(a8) d8=array(1:144, dim=c(16,9)) x8=seq(5,20, length=16) y8=seq(60,100, length=9) for(i in 1:16){for (j in 1:9){d8[i,j]=-374.8+81.18*x8[i]+0.128*x8[i]^3- 6.445*x8[i]^2-0.0705*y8[j]^2+11.1*y8[j]}} max(d8) which(d8==max(d8), arr.ind=TRUE) Diện tích peak max = 365 tại CE=8 và Fragment = 80 122
  10. Dụng cụ và thiết bị Thiết bị sắc ký hai lần khối phổ LC-MS/MS được sử dụng là thiết bị Agilent 6430 triple Quadrupole của hãng Agilent (Mỹ) (Hình 2.2). Hình PL2. Hệ sắc ký lỏng hai lần khối phổ Agilent 6430 Triple Quadropole Cột tách sắc ký là cột BEH C18 (octadecylsilica-based) của hãng Waters (Mỹ) với đường kính cột 2.1 mm, kích thước hạt nhồi cột 1.7 μ, chiều dài cột 100 mm. Các dụng cụ thủy tinh thông thường như pipet, buret, bình định mức, bình tam giác, cốc đong các loại, phễu, được rửa sạch và tráng bằng acetone hoặc MeOH. Các đầu micro-pipettle hoặc vial thì dùng một lần. 124
  11. PL3. Phân phối dòng chảy theo tháng của Sông Cầu [133] Tháng Thác Bưởi Giang Tiên Tân Cương Phú Cường (Sông Cầu) (Sông Đu) (Sông Công) (Sông Cà Lồ) Q(m3/s) Tỉ lệ % Q(m3/s) Tỉ lệ % Q(m3/s) Tỉ lệ % Q(m3/s) Tỉ lệ % 1 12,50 2,05 1,47 2,16 2,92 1,60 4,61 1,34 2 11,00 1,80 1,39 2,04 3,15 1,72 6,39 1,86 3 11,40 1,87 1,39 2,04 3,50 1,91 6,51 1,89 4 22,80 3,73 2,90 4,26 S,70 4,76 15,40 4,48 5 43,50 7,12 4,25 6,'4 14,80 8,09 23,60 6,87 6 82,10 13,43 S,12 11,93 23,40 12,80 46,30 13,47 7 104,00 17,02 11,20 16,45 25,80 14,11 50,50 14,69 8 134,00 21,92 16,00 23,50 39,20 21,43 74,60 21,70 9 96,60 15,80 9,60 14,10 31,20 17,06 64,30 18,71 10 48,70 7,97 6,02 8,84 17,70 9,68 34,70 10,09 11 29,00 4,74 3,87 5,68 8,65 4,73 12,60 3,67 12 15,60 2,55 1,8S 2,76 3,86 2,11 423 123 Mùa lũ 93,10 76,15 10,19 74,S1 27,46 75,08 54,10 78,66 Mùa 20,8 23,85 2,45 25,19 6,51 24,92 10,50 21,34 kiệt Năm 50,90 100 5,67 100 15,20 100 29,00 100 126
  12. M15 33,2 6,96 436 6,04 257,7 197 2,81 40 0,51 25,47 4,97 6,08 40,18 2,95 M16 33,6 7,15 494 6,82 207,6 182 6,61 40 0,35 27,06 6,07 6,55 38,24 4,15 M17 32,8 6,98 469 10,65 214,5 241 4,58 60 0,32 24,55 5,12 5,89 39,83 10,05 M18 33,7 6,66 422 6,74 225,1 212 5,89 60 ND 22,98 6,02 7,66 36,55 3,55 M19 30,6 6,52 357 9,65 113,7 219 3,4 55 5,44 34,06 12,89 9,56 67,98 4,05 M20 30,3 7,06 476 7,14 241,1 207 5,5 40 ND 16,69 5,11 6,24 42,97 4,25 M21 29,8 7,08 357 6,22 187,5 203 6,96 50 ND 14,33 8,14 5,15 44,08 4,55 M22 31,8 7,66 832 41,24 397,5 -201 0,58 420 30,55 47,13 20,2 5,77 59,37 16,55 B1 - 5,5-9 - - - - ≥4 100 0,9 - - - - 50 B2 - 5,5-9 - - - - ≥2 200 0,9 - - - - 100 Bảng PL4.2. Kết quả các thông số đo tại hiện trường và tại PTN cho đợt lấy mẫu tháng 03/2020 Độ dẫn Độ Thế TDS DO E.Coli Amoni Na+ K+ Mg2+ Ca2+ TSS Nhiệt điện đục oxy hóa pH Vị trí độ MPN/ µS/cm NTU mg/L mV mg/L mg/L mg/L mg/L mg/L mg/L mg/L 100mL M1 23,5 6,89 221 5,69 105,8 172 4,32 70 ND 29,41 6,03 6,84 46,23 5,35 M2 23,5 7,02 310 10,79 541,0 178 4,07 50 ND 128,98 8,03 13,77 72,45 3,60 M3 23,7 7,00 350 6,25 168,5 184 5,40 70 0,37 23,05 5,82 5,61 38,17 4,00 M4 23,7 7,06 401 8,21 182,2 198 4,86 70 0,47 30,92 5,99 6,66 42,93 6,85 128
  13. PL5. Đặc tính hóa lý Trầm tích Sông Cầu Mẫu trầm Phân bố kích thước hạt (%) Hàm TOC tích lượng Lớn hơn 0,6-1,18 0,3-0,6 0,15-0,3 Nhỏ hơn (%) sét (%) 1,18 mm mm mm mm 0,15 mm 0-5 cm 3.19 78.76 20.172 15.451 8.155 28.755 27.468 5-10 cm 3.99 72.26 17.703 25.598 16.268 27.033 13.397 10-15 cm 3.76 81.34 22.939 20.430 13.620 21.147 21.864 M1 15-20 cm 3.10 88.92 27.429 24.286 14.000 15.429 18.857 20-25 cm 3.45 83.53 30.357 20.833 11.607 14.286 22.917 25-30 cm 3.36 50.27 4.932 8.493 5.205 45.205 36.164 0-5cm 4.76 87.87 31.527 20.690 15.271 17.241 15.271 5-10 cm 4.81 89.89 28.272 27.225 16.230 17.277 10.995 10-15cm 4.77 92.85 28.966 22.069 13.793 20.000 15.172 M6 15-20cm 4.42 73.83 34.247 20.091 11.416 12.329 21.918 20-25cm 4.56 90.45 30.088 24.779 13.717 14.159 17.257 25-30cm 4.26 63.18 31.839 22.422 12.556 13.453 19.731 0-5cm 5.83 90.00 22.807 30.702 19.298 13.158 14.035 5-10 cm 5.90 71.91 34.899 16.779 11.409 14.765 22.148 10-15cm 5.06 91.35 35.989 20.321 10.160 17.647 15.882 M12 15-20cm 5.70 86.15 30.808 22.727 14.141 16.162 16.162 20-25cm 5.42 88.65 39.554 25.478 12.102 13.567 9.299 130
  14. PL6. Đặc tính hóa lý của 4 PPCPs điển hình ở Sông Cầu Công thức hóa học và Tác dụng sinh hóa Sử dụng tính chất vật lý SMX (SMX) SMX ngăn chặn sự Hình thành axit Mức sử dụng tối [115] dihydropteroic, một tiền chất của axit đa được báo cáo là folic cần thiết cho sự phát triển của vi 1,182 g/người/năm C10H11N3O3S khuẩn[115]. Vì thế nó được coi là một ở Romania (2000s); loại kháng sinh kìm khuẩn. thấp nhất là 0,041 SMX được hấp thu nhanh chóng g/người/năm ở Áo, khi uống; Bài tiết qua thận, với thời theo sau là Phần gian bán thải từ 7 giờ đến 12 giờ, phần Lan. Mức sử dụng lớn chất được bài tiết dưới dạng thay thế trung bình M: 236.3 g/mol chuyển hóa NAcSMX (30–70% lượng của người châu Âu pKa1: 1.39-1.97 dùng), tiếp theo là SMX (10–40%) và trong giai đoạn pKa2: 5.81-6.16 GluSMX. 1995 đến 2013 là Khi SMX bị phát tán ra nguồn 0,416 g/người/năm, log Kow: 0.89 nước tiếp nhận, 74% tổng lượng SMX và mức sử dụng Kd: trầm tích hoạt tính 3.2- ở dạng hòa tan trong nước và 26% liên trung bình của 77 l/kg; trầm tích 20 L/kg kết với chất rắn lơ lửng. người châu Âu SMX tồn lưu lâu trong môi trường trong năm gần đây với thời gian bán hủy lên tới 365 ngày nhất (2013) là 0,320 g/người/năm [115] Ciprofloxacin (CIP) [58] Ciprofloxacin tác dụng hoạt động Mức tiêu thụ bằng cách ức chế một topoisomerase ciprofloxacin hàng C17H18FN3O3 loại II (DNA gyrase) và topoisomerase năm ở Thụy Điển IV, cần thiết cho quá trình sao chép, được ước tính là sửa chữa và tái tổ hợp DNA của vi 1.104 mg / người / khuẩn, do đó ức chế sự phân chia tế ngày so với đến giá bào [134]. trị trung bình cho Ciprofloxacin được sử dụng trên việc sử dụng ở châu M: 331.34 toàn thế giới trong điều trị y tế cho Âu là 0,652 mg / pKa1: 6.09 người cũng như điều trị thú y và nuôi đầu người / ngày pKa2: 8.62 trồng thủy sản [135]. Ciprofloxacin (Johnson và cộng log Kow: 0.4 (pH7) được sử dụng để điều trị các bệnh sự, 2015). Năm 2012, ciprofloxacin kd: (417 ÷ 427) 132
  15. Nồng độ của CAF có thể bị ảnh bình quân đầu hưởng bởi các điều kiện môi trường người là 186 mg như quá trình hấp thụ, biến đổi hóa mỗi ngày. học, biến đổi quang học và biến đổi sinh học trong môi trường hiếu khí và kỵ khí [139, 140]. Thời gian bán hủy M: 194.2 của nó trong vùng nước mặt được báo pKa1: cáo là dao động trong khoảng 5,3 đến 24 giờ [139] pKa2: log Kow: -0.07 KD 134
  16. PL8. Ảnh xử lý mẫu trong phòng thí nghiệm 136
  17. PL10. Thông số chạy MS trong quá trình sàng lọc Phân Ion mẹ F CE STT Chất phân tích mảnh Chất đồng hành m/z m/z V ev 2-quinoxalinecarboxylicacid- 1 2-quinoxalinecarboxylicacid 175 128.9 130 15 d4 2 Acetaminophen 152 109.8 100 16 Acetaminophen-d4 3 Antipyrine 189.1 131.1 115 20 Antipyrine- d3 4 Atenolol 267.2 145.1 140 25 Atenolol- d7 5 Azithromycin 749.5 591.4 130 30 Azithromycin-d3 6 Bezafibrate 360.1 274.1 120 20 Bezafibrate-d4 7 Caffeine 195 137.7 130 10 Caffeine-d9 8 Carbamazepine 237.1 194 100 20 Carbamazepine-d10 9 Chloramphenicol 321 165.1 125 20 Chloramphenicol-d5 10 Chlortetracycline 4799 288.1 130 15 Tetracycline-d6 11 Ciprofloxacin 332 314 120 40 Ciprofloxacin-d8 12 Clarithromycin 748.9 157.9 150 30 Clarithromycin-d3 13 Clenbuterol 277.1 203 135 25 Clenbuterol-d9 14 Clofibric acid 215.6 127 140 25 Clofibric acid-d4 15 Crotamiton 204.1 68.7 120 20 Crotamiton-d7 16 Cyclophosphamide 261 140 130 26 Cyclophosphamide-d4 17 DEET 192.1 118.8 100 10 DEET-d7 18 Diclofenac 296.1 214.2 100 28 Diclofenac-d4 19 Diltiazem 415.2 178.1 130 20 Diltiazem-d3 20 Dipyridamole 505.6 253.2 125 15 Dipyridamole-d20 21 Disopyramide 340.2 239 120 10 Propranolol-d7 13 22 Erythromycin 734.5 158.1 130 30 Erythromycin- C,d3 23 Erythromycin-H2O Erythromycin-H2O 13 24 Fenoprofen 243.7 197.1 155 30 Ketoprofen- C,d3 25 Furosemide 329 285 110 43 Furosemide-d5 13 26 Griseofulvin 353.1 214.9 100 10 Ketoprofen- C,d3 27 Ibuprofen 205.1 161.1 120 5 Ibuprofen-d3 28 Ifenprodil 326.4 108 125 15 Ifenprodil 29 Indometacin 358.8 139 115 25 Indometacin-d4 30 Isopropylantipyrine 231.2 189.1 120 20 Antipyrine-d3 13 31 Ketoprofen 253.1 209.1 120 5 Ketoprofen- C,d3 32 Levofloxacin 362.1 317.8 130 10 Levofloxacin-d8 33 Lincomycin 407.2 125.8 130 28 Levofloxacin-d8 34 Mefenamic acid 242.3 118.1 125 30 Mefenamic acid-d3 35 Metoprolol 268.2 116.1 140 25 Metoprolol-d7 138
  18. PL11. Quy trình phân tích đồng thời CAF, CIP, CBM và SMX a. Quá trình xử lý mẫu 140
  19. PL12. Sắc ký đồ của 04 PPCPs điển hình a. Sắc ký đồ mẫu nước M13 b. Sắc ký đồ mẫu bùn M21 142
  20. PL14. Bản đồ lấy mẫu tổng thể 144