Luận án Nghiên cứu ứng dụng thực khuẩn thể trong phòng trừ bệnh héo xanh do vi khuẩn Ralstonia solanacearum trên cây hoa cúc (Chrysanthemum spp.)
Cây hoa cúc có tên khoa học là Chrysanthemum spp. được định nghĩa
từ chrysos (vàng) và Anthemum (hoa) bởi Line 1753 (Đông & Lộc, 2003).
Theo điều tra hiện nay, trên thế giới Cúc có khoảng 200 loài, các giống loài
thuộc chi này chủ yếu sử dụng làm hoa và cây cảnh (Linh, 1998).
Hoa Cúc có nguồn gốc từ Trung Quốc và được trồng cách đây 3000
năm, bắt nguồn từ loài Cúc hoang dại (Drendranthema) (Zhenhua & Shouhe,
1995), người ta trồng với mục đích làm dược phẩm. Ở Nhật Bản, cây hoa Cúc
được du nhập từ Trung Quốc vào năm 385 (Anderson, 2006). Một bông hoa
cúc với 16 cánh hoa đã trở thành biểu tượng của hoàng đế Nhật Bản và nó
được mệnh danh là “Hoàng thất quốc hoa” của Nhật Bản. Ngày nay, ngoài
Trung Quốc và Nhật Bản thì hoa Cúc đã được du nhập và trồng ở nhiều nước
trên thế giới như Hà Lan, Pháp, Đức, Mỹ, Colombia...(Vân & Nga, 2007).
Ở Việt Nam Cúc được trồng một phần để thưởng thức, một phần phục vụ
việc cúng lễ và một phần dùng làm dược liệu ( Đông & Lộc, 2003). Cúc là loại
hoa có màu sắc phong phú, hình dáng đa dạng. Hoa Cúc dùng để cắm lọ nhờ
cành dài, cứng, lá xanh tươi, hoa đẹp, lâu tàn và khi tàn héo cánh hoa không
rụng
từ chrysos (vàng) và Anthemum (hoa) bởi Line 1753 (Đông & Lộc, 2003).
Theo điều tra hiện nay, trên thế giới Cúc có khoảng 200 loài, các giống loài
thuộc chi này chủ yếu sử dụng làm hoa và cây cảnh (Linh, 1998).
Hoa Cúc có nguồn gốc từ Trung Quốc và được trồng cách đây 3000
năm, bắt nguồn từ loài Cúc hoang dại (Drendranthema) (Zhenhua & Shouhe,
1995), người ta trồng với mục đích làm dược phẩm. Ở Nhật Bản, cây hoa Cúc
được du nhập từ Trung Quốc vào năm 385 (Anderson, 2006). Một bông hoa
cúc với 16 cánh hoa đã trở thành biểu tượng của hoàng đế Nhật Bản và nó
được mệnh danh là “Hoàng thất quốc hoa” của Nhật Bản. Ngày nay, ngoài
Trung Quốc và Nhật Bản thì hoa Cúc đã được du nhập và trồng ở nhiều nước
trên thế giới như Hà Lan, Pháp, Đức, Mỹ, Colombia...(Vân & Nga, 2007).
Ở Việt Nam Cúc được trồng một phần để thưởng thức, một phần phục vụ
việc cúng lễ và một phần dùng làm dược liệu ( Đông & Lộc, 2003). Cúc là loại
hoa có màu sắc phong phú, hình dáng đa dạng. Hoa Cúc dùng để cắm lọ nhờ
cành dài, cứng, lá xanh tươi, hoa đẹp, lâu tàn và khi tàn héo cánh hoa không
rụng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu ứng dụng thực khuẩn thể trong phòng trừ bệnh héo xanh do vi khuẩn Ralstonia solanacearum trên cây hoa cúc (Chrysanthemum spp.)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_ung_dung_thuc_khuan_the_trong_phong_tru_b.pdf
- INFORMATION OF THESIS - Tam-P0915006-13-7-2022- HC.pdf
- QĐCT_Huỳnh Ngọc Tâm.pdf
- Thong tin LA-Tam-P0915006-13-7-2022-HC.pdf
- Tom tat LA-Tiếng Anh.pdf
- Tom tat LA-Tiếng việt.pdf
Nội dung text: Luận án Nghiên cứu ứng dụng thực khuẩn thể trong phòng trừ bệnh héo xanh do vi khuẩn Ralstonia solanacearum trên cây hoa cúc (Chrysanthemum spp.)
- PHỤ LỤC Nội dung 2: Tuyển chọn một số dòng thực khuẩn thể triển vọng trong điều kiện phòng thí nghiệm và nhà lưới để phòng trị vi khuẩn gây bệnh héo xanh trên cây hoa Cúc. Phụ bảng 1: Bảng phân tích ANOVA tỷ lệ bệnh héo xanh do các dòng vi khuẩn Ralstonia solanacearum trong điều kiện nhà lưới ở thời điểm 6 NSKLB (Thí nghiệm 4.2.2 – nội dung 2) Tổng bình Trung bình Nguồn biến động Độ tự do F tính F bảng phương bình phương Nghiệm thức 6 27,663 4,610 4,3639 0,0052 Sai số 21 22,186 1,056 Tổng cộng 27 49,849 Coefficient of Variation: 46,65% Phụ bảng 2: Bảng phân tích ANOVA tỷ lệ bệnh héo xanh do các dòng vi khuẩn Ralstonia solanacearum trong điều kiện nhà lưới ở thời điểm 10 NSKLB (Thí nghiệm 4.2.2 – nội dung 2) Tổng bình Trung bình Nguồn biến động Độ tự do F tính F bảng phương bình phương Nghiệm thức 6 2746,934 457,822 9,3349 0,0000 Sai số 21 1029,924 49,044 Tổng cộng 27 3776,858 Coefficient of Variation: 31,31% Phụ bảng 3: Bảng phân tích ANOVA tỷ lệ bệnh héo xanh do các dòng vi khuẩn Ralstonia solanacearum trong điều kiện nhà lưới ở thời điểm 14 NSKLB (Thí nghiệm 4.2.2 – nội dung 2) Tổng bình Trung bình Nguồn biến động Độ tự do F tính F bảng phương bình phương Nghiệm thức 6 3947,809 657,968 19,6590 0,0000 Sai số 21 702,849 33,469 Tổng cộng 27 4650,658 Coefficient of Variation: 20,63%
- Phụ bảng 7: Bảng phân tích ANOVA cấp bệnh héo xanh do các dòng vi khuẩn R. solanacearum trong điều kiện nhà lưới ở thời điểm 10 NSKLB (Thí nghiệm 4.2.2 – nội dung 2) Tổng bình Trung bình Nguồn biến động Độ tự do F tính F bảng phương bình phương Nghiệm thức 6 1,117 0,186 9,9618 0,0000 Sai số 21 0,392 0,019 Tổng cộng 27 1,509 Coefficient of Variation: 39,46 Phụ bảng 8: Bảng phân tích ANOVA cấp bệnh héo xanh do các dòng vi khuẩn Ralstonia solanacearum trong điều kiện nhà lưới ở thời điểm 14 NSKLB (Thí nghiệm 4.2.2 – nội dung 2) Tổng bình Trung bình Nguồn biến động Độ tự do F tính F bảng phương bình phương Nghiệm thức 6 3,117 0,52 8,5737 0,0001 Sai số 21 1,272 0,061 Tổng cộng 27 4,389 Coefficient of Variation: 34,99% Phụ bảng 9: Bảng phân tích ANOVA cấp bệnh héo xanh do các dòng vi khuẩn Ralstonia solanacearum trong điều kiện nhà lưới ở thời điểm 18 NSKLB (Thí nghiệm 4.2.2 – nội dung 2) Tổng bình Trung bình Nguồn biến động Độ tự do F tính F bảng phương bình phương Nghiệm thức 6 8,494 1,416 11,7394 0,0000 Sai số 21 2,530 0,121 Tổng cộng 27 11,024 Coefficient of Variation: 31,27%
- Phụ bảng 13: Bảng Anova đường kính phân giải của 10 dòng TKT với 3 dòng vi khuẩn thời điểm 48 giờ (thí nghiệm 4.2.4 - Nội dung 2) Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình Trung bình F Prob phương bình phương Nhân tố A 9 540,466 60,052 118,9217 0,0000 Nhân tố B 2 431,874 215,937 427,6246 0,0000 Tương tác AB 18 248,000 13,778 27,2845 0,0000 Sai số 60 30,298 0,505 Tổng cộng 89 1250,639 Coefficient of Variation: 10,4% Phụ bảng 14: Bảng Anova đường kính phân giải của 10 dòng TKT với 3 dòng vi khuẩn thời điểm 72 giờ (thí nghiệm 4.2.4 - Nội dung 2) Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình Trung bình F Prob phương bình phương Nhân tố A 9 875,952 97,328 162,7185 0,0000 Nhân tố B 2 932,578 466,289 779,5678 0,0000 Tương tác AB 18 497,239 27,624 46,1840 0,0000 Sai số 60 35,888 0,598 Tổng cộng 89 2341,658 Coefficient of Variation: 9,35% Phụ bảng 15: Bảng phân tích ANOVA tỷ lệ bệnh héo xanh vi khuẩn trên cây hoa Cúc của các nghiệm thức xử lý TKT khác nhau trong điều kiện nhà lưới vào thời điểm 8 NSKLB (thí nghiệm 4.2.5 - Nội dung 2) Tổng bình Trung bình Nguồn biến động Độ tự do F tính F bảng phương bình phương Nghiệm thức 6 88,992 14,832 12,2666 0,0000 Sai số 28 33,856 1,209 Tổng cộng 34 122,847 Coefficient of Variation: 36,74%
- Phụ bảng 20: Bảng phân tích ANOVA cấp độ bệnh héo xanh vi khuẩn trên cây hoa cúc của các nghiệm thức xử lý TKT khác nhau trong điều kiện nhà lưới vào thời điểm 14 NSKLB (thí nghiệm 4.2.5 - Nội dung 2) Tổng bình Trung bình Nguồn biến động Độ tự do F tính F bảng phương bình phương Nghiệm thức 6 5,807 0,968 12,2286 0,0000 Sai số 28 2,216 0,079 Tổng cộng 34 8,023 Coefficient of Variation: 45,80% Phụ bảng 21: Bảng phân tích ANOVA cấp độ bệnh héo xanh vi khuẩn trên cây hoa cúc của các nghiệm thức xử lý TKT khác nhau trong điều kiện nhà lưới vào thời điểm 20 NSKLB (thí nghiệm 4.2.5 - Nội dung 2) Tổng bình Trung bình Nguồn biến động Độ tự do F tính F bảng phương bình phương Nghiệm thức 6 13,286 2,214 21,6480 0,0000 Sai số 28 2,864 0,102 Tổng cộng 34 16,150 Coefficient of Variation: 31,44% Phụ bảng 22: Bảng phân tích ANOVA cấp độ bệnh héo xanh vi khuẩn trên cây hoa cúc của các nghiệm thức xử lý TKT khác nhau trong điều kiện nhà lưới vào thời điểm 26 NSKLB (thí nghiệm 4.2.5 - Nội dung 2) Tổng bình Trung bình Nguồn biến động Độ tự do F tính F bảng phương bình phương Nghiệm thức 6 26,951 4,492 40,9943 0,0000 Sai số 28 3,068 0,110 Tổng cộng 34 30,019 Coefficient of Variation: 22,58% Phụ bảng 23: Bảng phân tích ANOVA diện tích bên dưới đường cong tiến triển bệnh héo xanh vi khuẩn trên cây hoa cúc của các nghiệm thức xử lý TKT khác nhau trong điều kiện nhà lưới (thí nghiệm 4.2.5-Nội dung 2) Tổng bình Trung bình Nguồn biến động Độ tự do F tính F bảng phương bình phương 2526314,28 Nghiệm thức 6 6 421052,381 24,5696 0,0000 Sai số 28 479840,000 17137,143 3006154,28 Tổng cộng 34 6 Coefficient of Variation: 29,67%
- Phụ bảng 27: Bảng phân tích ANOVA tỷ lệ bệnh héo xanh vi khuẩn trên cây hoa cúc khi xử lý hai dòng TKT qua ba thời điểm xử lý khác nhau trong điều kiện nhà lưới vào thời điểm 20 NSKLB (thí nghiệm 4.2.6 - Nội dung 2) Tổng bình Trung bình Nguồn biến động Độ tự do F tính F bảng phương bình phương Thực khuẩn thể (A) 2 5028,720 2514,360 83,8563 0,0000 Thời điểm xử lý (B) 2 300,655 150,328 5,0136 0,0141 AxB 4 255,247 63,812 2,1282 0,1048 Sai số 27 809,572 29,984 Tổng cộng 35 6394,195 Coefficient of Variation: 18,22% Phụ bảng 28: Bảng phân tích ANOVA tỷ lệ bệnh héo xanh vi khuẩn trên cây hoa cúc khi xử lý hai dòng TKT qua ba thời điểm xử lý khác nhau trong điều kiện nhà lưới vào thời điểm 24 NSKLB (thí nghiệm 4.2.6 - Nội dung 2) Tổng bình Trung bình Nguồn biến động Độ tự do F tính F bảng phương bình phương Thực khuẩn thể (A) 2 6919,526 3459,763 96,5431 0,0000 Thời điểm xử lý (B) 2 510,482 255,241 7,1224 0,0033 AxB 4 258,767 64,692 1,8052 0,1570 Sai số 27 967,585 35,836 Tổng cộng 35 8656,360 Coefficient of Variation: 16,43% Phụ bảng 29: Bảng phân tích ANOVA chỉ số (AUDPC) do vi khuẩn R. solanacearum khi xử lý hai dòng TKT qua ba thời điểm xử lý khác nhau trong điều kiện nhà lưới (thí nghiệm 4.2.6 - Nội dung 2) Tổng bình Trung bình Nguồn biến động Độ tự do F tính F bảng phương bình phương Thực khuẩn thể (A) 2 1378550,000 689275,000 121,4185 0,0000 Thời điểm xử lý (B) 2 54016,667 27008,333 4,7576 0,0170 AxB 4 38033,333 95,08,333 1,6749 0,1848 Sai số 27 153275,000 5676,852 Tổng cộng 34 1623875,000 Coefficient of Variation: 27,48%
- Phụ bảng 34: Bảng phân tích ANOVA tỷ lệ bệnh héo xanh vi khuẩn trên cây hoa cúc khi xử lý BT56 ở các nồng độ khác nhau trong điều kiện nhà lưới 24 NSKLB (thí nghiệm 4.2.7 - Nội dung 2) Tổng bình Trung bình Nguồn biến động Độ tự do F tính F bảng phương bình phương Nghiệm thức 3 1701,356 567,119 23,6510 0,0000 Sai số 12 287,744 23,979 Tổng cộng 15 1989,100 Coefficient of Variation: 15,99% Phụ bảng 35: Bảng phân tích ANOVA tỷ lệ bệnh héo xanh vi khuẩn trên cây hoa cúc khi xử lý BT56 ở các nồng độ khác nhau trong điều kiện nhà lưới 28 NSKLB (thí nghiệm 4.2.7 - Nội dung 2) Tổng bình Trung bình Nguồn biến động Độ tự do F tính F bảng phương bình phương Nghiệm thức 3 2338,295 779,432 39,0583 0,0000 Sai số 12 239,467 19,956 Tổng cộng 15 2577,762 Coefficient of Variation: 13,02% Phụ bảng 36: Bảng phân tích ANOVA chỉ số (AUDPC) do vi khuẩn R. solanacearum khi xử lý TKT ở các mật số khác nhau trong điều kiện nhà lưới (thí nghiệm 4.2.7 - Nội dung 2) Tổng bình Trung bình Nguồn biến động Độ tự do F tính F bảng phương bình phương Nghiệm thức 3 1046475,000 348825,000 48,7299 0,0000 Sai số 12 85900,000 7158,333 Tổng cộng 15 1132375,000 Coefficient of Variation: 23,42% Phụ bảng 37: Bảng phân tích ANOVA cấp bệnh héo xanh vi khuẩn trên cây hoa cúc khi xử lý BT56 ở các nồng độ khác nhau trong điều kiện nhà lưới 8 NSKLB (thí nghiệm 4.2.7 - Nội dung 2) Tổng bình Trung bình Nguồn biến động Độ tự do F tính F bảng phương bình phương Nghiệm thức 3 0,672 0,224 8,2061 0,0031 Sai số 12 0,328 0,027 Tổng cộng 15 0,999 Coefficient of Variation: 105,73%
- Phụ bảng 42: Bảng phân tích ANOVA cấp bệnh héo xanh vi khuẩn trên cây hoa cúc khi xử lý BT56 ở các nồng độ khác nhau trong điều kiện nhà lưới 28 NSKLB (thí nghiệm 4.2.7 - Nội dung 2) Tổng bình Trung bình Nguồn biến động Độ tự do F tính F bảng phương bình phương Nghiệm thức 3 12,835 4,278 48,2066 0,0000 Sai số 12 1,065 0,089 Tổng cộng 15 13,900 Coefficient of Variation: 21,28% Nội dung 3: Xác định loại thuốc hóa học có hiệu lực ức chế vi khuẩn Ralstonia solanacearum gây bệnh héo xanh trên cây hoa Cúc trong phòng thí nghiệm và hiệu quả phòng trừ bệnh ở điều kiện nhà lưới. Phụ bảng 43 : Bảng phân tích ANOVA đường kính vòng vô khuẩn ở thời điểm 24 giờ (thí nghiệm 4.3.1-Nội dung 3) Tổng bình Trung bình Nguồn biến động Độ tự do F tính F bảng phương bình phương Nghiệm thức 13 2,699 0,208 894,4239 0,0000 Sai số 42 0,010 0,000 Tổng cộng 55 2,709 Coefficient of Variation: 10,53% Phụ bảng 44: Bảng phân tích ANOVA đường kính vòng vô khuẩn ở thời điểm 48 giờ (thí nghiệm 4.3.1-Nội dung 3) Tổng bình Trung bình Nguồn biến động Độ tự do F tính F bảng phương bình phương Nghiệm thức 13 2,282 0,176 164,6608 0,0000 Sai số 42 0,045 0,001 Tổng cộng 55 2,327 Coefficient of Variation: 22,11%
- Phụ bảng 48: Bảng phân tích ANOVA tỷ lệ bệnh héo xanh vào thời điểm 26 NSKLB (thí nghiệm 4.3.2-Nội dung 3) Tổng bình Trung bình Nguồn biến động Độ tự do F tính F bảng phương bình phương Thuốc hóa học (A) 3 10057,719 3352,573 46,4869 0,0000 Thời điểm xử lý (B) 2 1449,782 724,891 10,0514 0,0003 AxB 6 689,419 116,403 1,6141 0,1716 Sai số 36 2596,271 72,119 Tổng cộng 47 14802,191 Coefficient of Variation: 28,94% Phụ bảng 49: Bảng phân tích ANOVA chỉ số AUDPC do vi khuẩn R. solanacearum qua các thời điểm xử lý hoạt chất hoá học trong điều kiện nhà lưới (thí nghiệm 4.3.2-Nội dung 3) Tổng bình Trung bình Nguồn biến động Độ tự do F tính F bảng phương bình phương Thuốc hóa học (A) 3 2847766,667 969255,556 64,0908 0,0000 Thời điểm xử lý (B) 2 396150,000 198075,000 13,3734 0,0000 AxB 6 173783,333 28963,889 1,9556 0,0982 Sai số 36 533200,000 14811,111 Tổng cộng 47 3950900,000 Coefficient of Variation: 34,53% Nội dung 4: Đánh giá hiệu quả phòng trị của thực khuẩn thể được chọn đối với bệnh héo xanh do vi khuẩn Ralstonia solanacearum trên cây hoa Cúc ở điều kiện ngoài đồng. Phụ bảng 50: Bảng phân tích ANOVA tỷ lệ bệnh héo xanh trên cây hoa Cúc của các nghiệm thức tại Cần Thơ ở điều kiện có lây bệnh nhân tạo tại thời điểm 9 NSKLB (thí nghiệm 4.4.1-Nội dung 4). Tổng bình Trung bình Nguồn biến động Độ tự do F tính F bảng phương bình phương Lặp lại 3 2,162 0,721 1,3820 0,2803 Nghiệm thức 6 12,583 2,097 4,0213 0,0099 Sai số 18 9,387 0,522 Tổng cộng 27 24,132 Coefficient of Variation: 41,52%
- Phụ bảng 54: Bảng phân tích ANOVA trung bình cấp bệnh héo xanh trên cây hoa Cúc của các nghiệm thức tại Cần Thơ ở điều kiện có lây bệnh nhân tạo tại thời điểm 9 NSKLB (thí nghiệm 4.4.1-Nội dung 4). Tổng bình Trung bình Nguồn biến động Độ tự do F tính F bảng phương bình phương Lặp lại 3 0,041 0,014 2,0694 0,1401 Nghiệm thức 6 0,187 0,031 4,6667 0,0050 Sai số 18 0,120 0,007 Tổng cộng 27 0,348 Coefficient of Variation: 75,37% Phụ bảng 55: Bảng phân tích ANOVA trung bình cấp bệnh héo xanh trên cây hoa Cúc của các nghiệm thức tại Cần Thơ ở điều kiện có lây bệnh nhân tạo tại thời điểm 29 NSKLB (thí nghiệm 4.4.1-Nội dung 4). Tổng bình Trung bình Nguồn biến động Độ tự do F tính F bảng phương bình phương Lặp lại 3 0,123 0,041 2,0436 0,1438 Nghiệm thức 6 0,974 0,162 8,0686 0,0002 Sai số 18 0,362 0,020 Tổng cộng 27 1,459 Coefficient of Variation: 56,46% Phụ bảng 56: Bảng phân tích ANOVA trung bình cấp bệnh héo xanh trên cây hoa Cúc của các nghiệm thức tại Cần Thơ ở điều kiện có lây bệnh nhân tạo tại thời điểm 49 NSKLB (thí nghiệm 4.4.1-Nội dung 4). Tổng bình Trung bình Nguồn biến động Độ tự do F tính F bảng phương bình phương Lặp lại 3 0,068 0,023 1,2493 0,3213 Nghiệm thức 6 3,969 0,662 36,6023 0,0000 Sai số 18 0,325 0,018 Tổng cộng 27 4,362 Coefficient of Variation: 27,21%
- Phụ bảng 60: Bảng phân tích ANOVA hiệu quả giảm bệnh héo xanh trên cây hoa Cúc của các nghiệm thức tại Cần Thơ ở điều kiện có lây bệnh nhân tạo tại thời điểm 29 NSKLB (thí nghiệm 4.4.1-Nội dung 4). Tổng bình Trung bình Nguồn biến động Độ tự do F tính F bảng phương bình phương Lặp lại 3 5147,57 1715,856 3,43 0,0445 Nghiệm thức 5 15813,08 3162,616 6,32 0,0024 Sai số 15 7508,68 500,579 Tổng cộng 23 28469,33 Coefficient of Variation: 43,25% Phụ bảng 61: Bảng phân tích ANOVA hiệu quả giảm bệnh héo xanh trên cây hoa Cúc của các nghiệm thức tại Cần Thơ ở điều kiện có lây bệnh nhân tạo tại thời điểm 49 NSKLB (thí nghiệm 4.4.1-Nội dung 4). Tổng bình Trung bình Nguồn biến động Độ tự do F tính F bảng phương bình phương Lặp lại 3 660,08 220,027 2,00 0,1571 Nghiệm thức 5 17778,81 3555,761 32,34 0,0000 Sai số 15 1649,18 109,945 Tổng cộng 23 20088,07 Coefficient of Variation: 18,38% Phụ bảng 62: Bảng phân tích ANOVA hiệu quả giảm bệnh héo xanh trên cây hoa Cúc của các nghiệm thức tại Cần Thơ ở điều kiện có lây bệnh nhân tạo tại thời điểm 59 NSKLB (thí nghiệm 4.4.1-Nội dung 4). Tổng bình Trung bình Nguồn biến động Độ tự do F tính F bảng phương bình phương Lặp lại 3 361,37 120,457 1,77 0,1957 Nghiệm thức 5 16756,53 3351,307 49,28 0,0000 Sai số 15 1020,05 68,004 Tổng cộng 23 18137,96 Coefficient of Variation: 14,83%
- Phụ bảng 66: Bảng phân tích ANOVA chi số AUDPC bệnh héo xanh của cây hoa Cúc ở các nghiệm thức ngoài đồng tại tỉnh Đồng Tháp trong điều kiện có lây bệnh nhân tạo với 3 dòng vi khuẩn R. Solanacearum (thí nghiệm 4.4.2-Nội dung 4). Tổng bình Trung bình Nguồn biến động Độ tự do F tính F bảng phương bình phương Lặp lại 3 96111,108 32037,036 0,8987 Nghiệm thức 6 12288808,805 2048134,801 57,4542 0,0000 Sai số 18 641666,683 35648,149 Tổng cộng 27 13026586,597 Coefficient of Variation: 15,37% Phụ bảng 67: Bảng phân tích ANOVA trung bình cấp bệnh héo xanh của cây hoa Cúc ở các nghiệm thức ngoài đồng tại tỉnh Đồng Tháp trong điều kiện có lây bệnh nhân tạo với 3 dòng vi khuẩn R. solanacearum tại thời điểm 16 NSKLB (thí nghiệm 4.4.2-Nội dung 4). Tổng bình Trung bình Nguồn biến động Độ tự do F tính F bảng phương bình phương Lặp lại 3 0,020 0,007 0,2694 Nghiệm thức 6 3,392 0,565 23,0348 0,0000 Sai số 18 0,442 0,025 Tổng cộng 27 3,854 Coefficient of Variation: 36,76% Phụ bảng 68: Bảng phân tích ANOVA trung bình cấp bệnh héo xanh của cây hoa Cúc ở các nghiệm thức ngoài đồng tại tỉnh Đồng Tháp trong điều kiện có lây bệnh nhân tạo với 3 dòng vi khuẩn R. solanacearum tại thời điểm 36 NSKLB (thí nghiệm 4.4.2-Nội dung 4). Tổng bình Trung bình Nguồn biến động Độ tự do F tính F bảng phương bình phương Lặp lại 3 0,275 0,092 0,4603 Nghiệm thức 6 17,553 2,926 14,6762 0,0000 Sai số 18 3,588 0,199 Tổng cộng 27 21,417 Coefficient of Variation: 29,48%
- Phụ bảng 72: Bảng phân tích ANOVA hiệu quả giảm bệnh héo xanh của thực TKT và thuốc hóa học trên cây hoa Cúc ở các nghiệm thức ngoài đồng tại tỉnh Đồng Tháp trong điều kiện có lây bệnh nhân tạo với 3 dòng vi khuẩn R. solanacearum tại thời điểm 56 NSKLB (thí nghiệm 4.4.2-Nội dung 4). Tổng bình Trung bình Nguồn biến động Độ tự do F tính F bảng phương bình phương Lặp lại 3 168,62 56,207 0,57 0,6413 Nghiệm thức 5 11919,36 2383,872 24,31 0,0000 Sai số 15 1470,89 98,060 Tổng cộng 23 13558,88 Coefficient of Variation: 17,1% Phụ bảng 73: Bảng phân tích ANOVA tỷ lệ bệnh héo xanh trên cây hoa Cúc ở các nghiệm thức tại tỉnh Đồng Tháp trong điều kiện nhiễm bệnh tự nhiên tại thời điểm 41 NSKT (thí nghiệm 4.4.3-Nội dung 4). Tổng bình Trung bình Nguồn biến động Độ tự do F tính F bảng phương bình phương Lặp lại 3 14,29 4,762 1,48 0,2537 Nghiệm thức 6 510,32 85,053 26,42 0,0000 Sai số 18 57,94 3,219 Tổng cộng 27 582,54 Coefficient of Variation: 39,66% Phụ bảng 74: Bảng phân tích ANOVA tỷ lệ bệnh héo xanh trên cây hoa Cúc ở các nghiệm thức tại tỉnh Đồng Tháp trong điều kiện nhiễm bệnh tự nhiên tại thời điểm 51 NSKT (thí nghiệm 4.4.3-Nội dung 4). Tổng bình Trung bình Nguồn biến động Độ tự do F tính F bảng phương bình phương Lặp lại 3 9,52 3,175 0,53 0,6653 Nghiệm thức 6 743,65 123,942 20,82 0,0000 Sai số 18 107,14 5,952 Tổng cộng 27 860,32 Coefficient of Variation: 39,41%
- Phụ bảng 78: Bảng phân tích ANOVA trung bình cấp bệnh héo xanh trên cây hoa Cúc ở các nghiệm thức tại tỉnh Đồng Tháp trong điều kiện nhiễm bệnh tự nhiên tại thời điểm 51 NSKT (thí nghiệm 4.4.3-Nội dung 4). Tổng bình Trung bình Nguồn biến động Độ tự do F tính F bảng phương bình phương Lặp lại 3 0,01 0,003 0,48 0,6992 Nghiệm thức 6 0,88 0,146 27,32 0,0000 Sai số 18 0,10 0,005 Tổng cộng 27 0,98 Coefficient of Variation: 37,72% Phụ bảng 79: Bảng phân tích ANOVA trung bình cấp bệnh héo xanh trên cây hoa Cúc ở các nghiệm thức tại tỉnh Đồng Tháp trong điều kiện nhiễm bệnh tự nhiên vào thời điểm 81 NSKT (thí nghiệm 4.4.3-Nội dung 4). Tổng bình Trung bình Nguồn biến động Độ tự do F tính F bảng phương bình phương Lặp lại 3 0,02 0,006 0,52 0,6750 Nghiệm thức 6 3,88 0,646 56,01 0,0000 Sai số 18 0,21 0,012 Tổng cộng 27 4,10 Coefficient of Variation: 24,92% Phụ bảng 80: Bảng phân tích ANOVA trung bình cấp bệnh héo xanh trên cây hoa Cúc ở các nghiệm thức tại tỉnh Đồng Tháp trong điều kiện nhiễm bệnh tự nhiên tại thời điểm 91 NSKT (thí nghiệm 4.4.3-Nội dung 4). Tổng bình Trung bình Nguồn biến động Độ tự do F tính F bảng phương bình phương Lặp lại 3 0,02 0,005 0,37 0,7729 Nghiệm thức 6 4,31 0,719 50,30 0,0000 Sai số 18 0,26 0,014 Tổng cộng 27 4,59 Coefficient of Variation: 26,57%
- Phụ bảng 84: Bảng phân tích ANOVA hiệu quả giảm bệnh héo xanh trên cây hoa Cúc ở các nghiệm thức tại tỉnh Đồng Tháp trong điều kiện nhiễm bệnh tự nhiên tại thời điểm 81 NSKT (thí nghiệm 4.4.3-Nội dung 4). Tổng bình Trung bình Nguồn biến động Độ tự do F tính F bảng phương bình phương Lặp lại 3 458,04 152,679 1,66 0,2115 Nghiệm thức 6 24245,98 4040,997 43,88 0,0000 Sai số 18 1657,59 92,088 Tổng cộng 27 26361,61 Coefficient of Variation: 15,31% Phụ bảng 85: Bảng phân tích ANOVA hiệu lực phòng trừ bệnh héo xanh trên cây hoa Cúc ở các nghiệm thức tại tỉnh Đồng Tháp trong điều kiện nhiễm bệnh tự nhiên tại thời điểm 91 NSKT (thí nghiệm 4.4.3-Nội dung 4). Tổng bình Trung bình Nguồn biến động Độ tự do F tính F bảng phương bình phương Lặp lại 3 1450,89 483,631 3,79 0,0288 Nghiệm thức 6 22998,73 3833,121 30,00 0,0000 Sai số 18 2299,75 127,764 Tổng cộng 27 26749,37 Coefficient of Variation: 18,35% Phụ hình 1: Đường chuẩn mật số vi khuẩn Ralstonia solanacearum trên cây hoa cúc (Chrysanthemum spp.)
- Thu mẫu tại tỉnh Tiền Giang Hình Cúc bệnh ở TP. Sa Đéc, tỉnh Đồng Tháp
- Hình thí nghiệm đánh giá khả năng ức chế của các hoạt chất hoá học ở điều kiện in vitro Hình thí nghiệm đánh giá khả năng ức chế của các hoạt chất hoá học ở điều kiện in vitro
- Hình thí nghiệm ở ngoài đồng Hình thí nghiệm ở ngoài đồng
- Hình thí nghiệm ở ngoài đồng Hình thí nghiệm ở ngoài đồng
- PHÂN LẬP THỰC KHUẨN THỂ (Nga & Tâm, 2014) Mẫu đất, rễ , thân Khử trùng cây bệnh (Rửa nước, lau Cắt nhỏ cồn) 50µl Chloroform Rút 1ml dịch trong Ly tâm 6000 vòng/phút 5ml nước cất trong 5 phút Nghiền trong cối sứ Rút 700µl dịch trong Vortex, ly tâm lần 2 Dung dịch TKT v
- Sơ đồ: Tuyển chọn một số dòng TKT trong PTN và NL TN4: Đánh giá khả năng phân giải R. solanacearum của 10 dòng TN1: Đánh giá khả TKT trong điều kiện PTN năng ký sinh của 124 TKT đối với 55 dòng R. solanacearum TN5: Đánh giá khả năng phòng trị bệnh của 5 dòng TKT trong điều kiện NL TN2: Đánh giá khả năng gây hại của 6 dòng R. TN6: Đánh giá thời điểm xử lý TKT của 2 dòng TKT trong điều solanacearum ở kiện NL điều kiện NL TN7: Đánh giá mật số TKT TN8: Khảo sát đặc điểm hình trong điều kiện NL thái của 2 dòng TKT bằng TN3: Xác định tác kính hiển vi điện tử (TEM) nhân gây bệnh héo xanh trên Cúc
- Taq polymerase 2U 1 DNA ly trích 2 Tổng thế tích 50 *Chu kỳ nhiệt PCR Nhiệt độ Thời gian Chu kỳ 95oC 5 phút 1 95oC 30 giây 58oC 30 giây 35 72oC 1:45 giây 72oC 5 phút 1 25oC 2 phút 1 c. Kết quả khuếch đại DL ĐT9 Giếng Mô tả 2000bp DL Thang chuẩn :1000-250-500-750-1000-2000bp 1000bp 500bp 250bp Can Tho, July 13th, 2018