Luận án Nghiên cứu phát triển sản phẩm thực phẩm từ nguyên liệu cá sấu bằng kỹ thuật hóa sinh

Tổng quan về cá sấu
Cá sấu là loài bò sát lưỡng cư, sống được trên cạn lẫn dưới nước, ở cả đầm lầy
nước ngọt và nước lợ. Ở Việt Nam có hai loài cá sấu, đó là cá sấu nước ngọt hay gọi
là cá sấu Xiêm Crocodylus siamensis và cá sấu nước lợ, còn gọi là cá sấu hoa cà
Crocodylus porosus thuộc chi Crocodylus, họ Crocodylidae, bộ Crocodilia (Lê Thị
Biên và ctv, 2006). Theo báo cáo từ chương trình phát triển cá sấu và động vật hoang
dã của UBND Tp.HCM (2021), số lượng cá sấu tại Việt Nam trong hơn 20 năm qua
phát triển nhanh, chủ yếu là loài cá sấu nước ngọt Crocodylus siamensis.
Phân loại khoa học
- Giới: Animalia
- Ngành: Chortada
- Lớp: Sauropsida
- Bộ: Crocodilia
- Họ: Crocodylidae
- Chi: Crocodylus
- Loài: C.Siamensis
Cá sấu là loài bò sát lớn, thường sinh sống trong môi trường sông hồ có dòng
nước chảy chậm. Nguồn thức ăn khá đa dạng. Chúng sống trên một diện tích rộng
của các khu vực nhiệt đới như Châu Phi, Châu Á, Bắc Mỹ và Châu Đại Dương. 
pdf 214 trang phubao 24/12/2022 3280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu phát triển sản phẩm thực phẩm từ nguyên liệu cá sấu bằng kỹ thuật hóa sinh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_phat_trien_san_pham_thuc_pham_tu_nguyen_l.pdf
  • pdf1. THONG BAO CAP TRUONG NCS HONG.pdf
  • pdf2. QD CAP TRUONG NCS HONG.pdf
  • pdf4. TOM TAT LATS NCS HONG.pdf
  • pdf5. DONG GOP MOI LATS NCS HONG.pdf
  • pdf6. TRICH YEU LATS NCS HONG.pdf

Nội dung text: Luận án Nghiên cứu phát triển sản phẩm thực phẩm từ nguyên liệu cá sấu bằng kỹ thuật hóa sinh

  1. 153 3 3 0 139,5 0,1708 - - 4 1 0,05 164,4 0,2168 95,72 5 2 2 0,05 170,0 0,2271 106,81 95,59 ± 11,27 6 3 0,05 162,3 0,2129 84,26 7 1 0,15 224,1 0,3271 105,45 8 3 2 0,15 209,6 0,3003 84,39 93,17 ± 10,96 9 3 0,15 212,3 0,3053 89,68 10 1 0,2 229,8 0,3376 84,35 11 4 2 0,2 243,2 0,3623 94,33 90,45 ± 5,35 12 3 0,2 239,8 0,3561 92,67 Kết quả xác định giới hạn phát hiện (LOD) và giới hạn định lượng (LOQ) STT Mẫu Lần lặp lại Nồng độ (ppm) S/N* 1 1 1 0,06 22,1 2 2 0,06 21,5 3 3 0,06 22,4 4 2 1 0,03 10,2 5 2 0,03 10,0 6 3 0,03 10,3 7 3 1 0,01 3,8 8 2 0,01 4,1 9 3 0,01 3,9 * S/N: Signal/ Noise (tín hiệu/ nhiễu đường nền) Như vậy giá trị LOD = 0,01 ppm và LOQ = 0,03 ppm. Phụ lục 5. Kết quả xây dựng đường chuẩn hydroxylproline STT Nồng độ (ppm) Thời gian lưu (phút) Diện tích (mAU*phút) 1 1 1,039 593,8 2 0,5 1,049 302,1 3 0,25 1,055 193,7 4 0,125 1,051 105,7 5 0,0625 1,057 91,0 6 0,03125 1,057 61,7 Phụ lục 6. Thống kê Stagraphic của thí nghiệm 1 đối với dẫn xuất A, theo kiểu LSD Multiple Range Tests for Dien tich by Nghiem thuc Method: 95.0 percent LSD Nghiem thuc Count Mean Homogeneous Groups
  2. 155 Nghiem thuc Count Mean Homogeneous Groups 5 3 5661.0 x 30 3 6629.0 x 20 3 6640.67 x 10 3 6653.0 x Constrat Sig. Difference 5 - 10 * -992.0 5 - 20 * -979.667 5 - 30 * -968.0 10 - 20 12.333 10 - 30 24.0 20 - 30 11.6667 * denotes a statistically significant difference. The StatAdvisor This table applies a multiple comparison procedure to determine which means are significantly different from which others. The bottom half of the output shows the estimated difference between each pair of means. An asterisk has been placed next to 3 pairs, indicating that these pairs show statistically significant differences at the 95.0% confidence level. At the top of the page, 2 homogenous groups are identified using columns of X’s. Within each column, the levels containing X’s form a group of means within which there are no statistically significant differences. The method currently being used to discriminate among the means is Duncan’s multiple comparison procedure. With this method, there is a 5.0% risk of calling one or more pairs significantly different when their actual difference equals 0. Phụ lục 9. Thống kê Stagraphic của thí nghiệm 1 đối với dẫn xuất A, theo kiểu Duncan Multiple Range Tests for Dien tich by The tich A Method: 95.0 percent Duncan Nghiem thuc Count Mean Homogeneous Groups 10 3 5661.0 x 40 3 6629.0 x 30 3 6640.67 x 20 3 6653.0 x Constrat Sig. Difference 10 - 20 * -992.0 10 - 30 * -979.667 10 - 40 * -968.0 20 - 30 12.333 20 - 40 24.0 30 - 40 11.6667
  3. 157 Phụ lục 12. Dịch trích có hỗ trợ siêu âm ở thời gian khác nhau Phụ lục 13. Dịch trích nấu áp suất/ nhiệt độ cao sau 1 giờ Phụ lục 14. Dịch trích nấu áp suất/ nhiệt độ cao sau 2 giờ Phụ lục 15. Dịch trích ở 2 mức thời gian 2 giờ và 8 giờ, nấu cách thủy 100 °C 1. Nấu 2 giờ không xử lý; 2. Nấu 2 giờ có siêu âm 30 phút; 3. Nấu 2 giờ có vi sóng 10 phút, 630 W; 4. Nấu 8 giờ không xử lý; 5. Nấu 8 giờ có siêu âm 30 phút; 6. Nấu 8 giờ có vi sóng 10 phút, 630 W.
  4. 159 Phụ lục 20. Hình ảnh dịch theo số lần nấu, nấu 2 giờ/ 121 °C áp suất, có xử lý vi sóng 10 phút, 630 W Phụ lục 21. Hình ảnh dịch theo số lần nấu, nấu 2 giờ/ 110 °C áp suất, không xử lý vi sóng Phụ lục 22. Dịch trích ly collagen có xử lý vi sóng ở công suất - (a): 900W, (b): 630W, (c): 450W Phụ lục 23. Kết quả phân tích hàm lượng protein (%), X1: Mẫu xương đã nấu 6 lần; X2: Mẫu xương đã nấu 6 lần sau khi khi trích 1 lần bằng acid acetic; X3: Mẫu xương ban đầu sau khi trích 1 lần bằng acid acetic
  5. 161 Dung dịch thuốc thử Bradford trong 1000 ml có thành phần như sau: 100 mg Coomasie Brilliant Blue G-250, 50 ml ethanol 99,5 %, 100 ml acid phosphoric 85 %. Coomasie Brilliant Blue G-250 được làm tan trong ethanol và acid phosphoric và định mức đến 1000 ml bằng nước cất. Lắc đều, bảo quản trong chai màu tối ở 4 oC, Phụ lục 26 được sử dụng để xây dựng đường chuẩn albumin. Công thức tính hàm lượng protein trong 1g xương: P protein = a x x (µg protein/ g xương). a (µg/ ml): hàm lượng protein trong thể tích V2 V1(ml): dịch của mẫu sau khi trích V2(ml): thể tích được pha loãng từ thể tích V1 V (ml): thể tích dịch trích được m (g): khối lượng xương cá sấu trích Phụ lục 28. Pha dung dịch chuẩn albumin Dung dịch albumin Ống số Nước cất (ml) Nồng độ albumin (µg) Thuốc thử Bradford (ml) 0,1 mg/ ml (ml) 1 0 1 0 5 2 0,05 0,95 5 5 3 0,10 0,90 10 5 4 0,20 0,80 20 5 5 0,30 0,70 30 5 6 0,40 0,60 40 5 7 0,50 0,50 50 5 8 0,75 0,25 75 5 9 1 0 100 5 Lắc đều các ống nghiệm, sau 3 phút (nhưng phải trước 1 giờ) tiến hành đo mật độ quang OD595 nm dung dịch trong các ống nghiệm bằng máy đo quang phổ UV-Vis. Giá trị ∆OD là hiệu của OD trừ đi mẫu trắng. Từ giá trị ∆OD trên, vẽ đường chuẩn y = ax + b, với y = ∆OD595nm; x = [Nồng độ Protein] (µg/ ml) và và hệ số tương quan R2 nhờ phần mềm Excel. Chuẩn bị mẫu: Lấy V1 ml mẫu trích, pha loãng thành V2 ml (sao cho nồng độ nằm trong khoảng 5- 100 µg/ ml) từ V2 lấy 1 ml + 5 ml thuốc thử Bradford, đo mật độ quang OD595 nm. Từ giá trị ∆OD thay vào phương trình đường chuẩn trên ta tính được hàm lượng protein trong V2 (a µg/ ml). Phụ lục 29. Phân tích độ thủy phân protein dùng phương pháp kết tủa với TCA Cách tiến hành: Cân 10 g TCA hòa tan trong 40 ml nước cất ta được dung dịch TCA 20%. Dùng pipet hút 1 ml mẫu cho vào ống ly tâm, tiếp theo cho 1 ml TCA 20% (Mẫu: TCA 20 % = 1: 1). Hỗn hợp được để yên 30 phút, sau đó ly tâm 5000 (vòng/ phút) trong 15 phút. Lấy dịch trên xác định hàm lượng protein và tính toán theo phương pháp Bradford. Độ thủy phân được xác định theo công thức: DH (%) = a*100/b Trong đó:
  6. 163 Phụ lục 32. Cách tiến hành phá mẫu trong phương pháp Kjeldahl Vô cơ hóa mẫu: (quá trình tiến hành trong tủ hotte). Trong điều kiện H2SO4 ở nhiệt độ cao và có chất xúc tác, thì các hợp chất có chứa nitơ bị phân hủy thành CO2 và H2O. Còn nitơ được giải phóng dưới dạng NH3 kết hợp với H2SO4 tạo thành (NH4)2SO4. Phương trình phản ứng như sau: 2NH3+ H2SO4 → (NH4)2SO4. Chưng cất đạm: (quá trình xảy ra trong bộ chưng) Đuổi NH3 ra khỏi dung dịch bằng NaOH. Phương trình phản ứng: NaOH + (NH4)2SO4 + 2 NaOH = Na2SO4+H2O + 2NH3↑ -NH3 bay ra được làm lạnh biến đổi thành NH4OH rơi vào bình hứng, bình hứng chứa một lượng thừa boric acid 4 %. Phương trình: NH4OH + H3BO3 = H2BO3NH4 + H2O Chuẩn độ bằng HCl 0,25N từ màu xanh lơ sang màu hồng, qua đó tính toán được lượng nitơ có trong mẫu. Phương trình: H2BO3NH4 + HCl → H3BO3 + Cl(NH4) Thông thường nitơ chiếm 16% protein nên hệ số chuyển đổi thường được sử dụng là 100/16 = 6,25. Nitơ tổng số = Nitơ protein + Nitơ phi protein Đạm tổng số = Nitơ tổng số x hệ số chuyển đổi Tính kết quả hàm lượng % protein trong mẫu được tính theo công thức Protein (%) = (1,4 * (V-Vo) *N*F)/P V = thể tích dung dịch HCl chuẩn độ mẫu Vo = thể tích dung dịch HCl chuẩn độ mẫu trắng N = nồng độ của dung dịch HCl (trường hợp này là 0,25) F = hệ số chuyển đổi sang protein: 6,25 P = lượng mẫu: gram thì hàm lượng protein là % (w/w); ml thì % (w/v) Phụ lục 33. Phân tích màu Theo CIE 1976 các thang màu tương phản là: L*, a*, b*. Trong hệ thống CIELAB, sự khác nhau giữa các điểm được biểu thị trong không gian màu tương ứng với khác biệt có thể nhìn thấy được giữa các màu. Không gian màu CIELAB được thiết lập ở dạng lập phương. Các tông màu và độ bão hòa màu được vẽ trên các trục a* và b*. Trục a chạy từ - a* (xanh lục) đến + a* (đỏ) và trục b chạy từ - b* (xanh lam) đến + b* (vàng). Trục độ sáng L* có giá trị từ 0 (đen ở đáy) đến 100 (trắng ở đỉnh). Giá trị ∆L*, ∆a*, ∆b* cho biết mẫu chuẩn và mẫu thử khác nhau như thế nào về cá giá trị L*, a*, b*.
  7. 165 Cân khối lượng từng mẫu bột sấy phun sao cho các mẫu có cùng hàm lượng protein tổng. Hòa tan các mẫu bột trong 100 ml dung dịch methanol để thu được dung dịch mẫu thử gốc. Dung dịch mẫu thử gốc sau đó được pha loãng 10 lần để thu được dung dịch mẫu thí nghiệm. Lấy 150 µl dung dịch mẫu thí nghiệm cho vào 2850 µl dung dịch ABTS•+ thí nghiệm, lắc nhẹ hỗn hợp sau đó để yên trong bóng tối 60 phút ở nhiệt độ phòng. Sau đó dung dịch sẽ được đo độ hấp thu quang học ở bước sóng 517 nm. Hoạt tính kháng oxy hóa được tính toán và báo cáo dựa trên phần trăm khả năng bắt giữ gốc tự do (Zhu và ctv, 2002) ACT: độ hấp thu quang học của mẫu trắng ASP: độ hấp thu quang học của mẫu thí nghiệm. Mẫu trắng: dùng nước cất thay cho dung dịch mẫu thí nghiệm Phụ lục 37. Phân tích hàm lượng collagen/xương (TCVN 8142 : 2009) Công thức qui đổi khối lượng từ Hdroxyprolin sang collagen. m collagen = (µg/ml), hydroxyprolin chiếm 13 % khối lượng collagen. Công thức tính % collagen theo khối lượng: collagen/ xương = % Trong đó: V là thể tích dịch collagen trích được (ml), k là khối lượng xương đem đi trích (g), 10^6 qui đổi đơn vị từ (µg) thành (g). Phụ lục 38 Kết quả phân tích thống kê TN 1.1
  8. 167 Phụ lục 43. Số liệu phân tích TN 1.3 Công suất vi sóng (W) 450 630 900 % collagen/ xương 4,28 6,063 6 Giá trị L* 28,903 27,55 26,081 Mức độ thủy phân % 34,643 35,406 40,649 Phụ lục 44. Kết quả phân tích thống kê TN 1.4 Phụ lục 45. Số liệu phân tích TN 1.4 Nhiệt độ °C 100 110 121 Nấu 1h 0,28 1,85 9,483 % collagen/ xương Nấu 2h 0,617 3,767 10,833 Nấu 1h 28,059 28,673 29,077 Giá trị L* Nấu 2h 28,108 28,264 29,069 Nấu 1h 3,314 4,101 4,64 Mức độ thủy phân % Nấu 2h 4,81 5,131 6,578
  9. 169 Phụ lục 48. Kết quả phân tích thống kê TN 3 Phụ lục 49. Số liệu phân tích TN 3 Phương pháp xử lý Không Siêu âm Vi sóng Nấu 1h 9,49 9,663 9,737 % collagen/ xương Nấu 2h 10,867 10,963 11,087 Nấu 1h 32,301 32,271 31,693 Giá trị L* Nấu 2h 31,646 31,393 31,369 Nấu 1h 4,883 7,203 7,958 Mức độ thủy phân % Nấu 2h 5,628 8,062 8,22 Nấu 1h 50,08 50,421 52,347 % DPPH Nấu 2h 45,788 46,43 47,453
  10. 171 Phụ lục 51. Số liệu phân tích % hàm lượng collagen TN 4 Số lần trích (100 °C/ 8h) L1 L2 L3 L4 L5 L6 Tổng Không vi sóng 3,953 1,84 1,477 0,887 0,247 0,213 8,617 Có vi sóng 4,053 2,177 1,283 0,697 0,2 0,1 8,51 Chỉ xử lý vi sóng L1 và L2 Số lần trích (121 °C/ 2h) L1 L2 L3 Tổng Không vi sóng 10,793 1,157 0,123 12,073 Có vi sóng 10,913 1,19 0,117 12,22 Chỉ xử lý vi sóng L1 và L2 Số lần trích (110 °C/ 2h) L1 L2 L3 L4 Tổng Không vi sóng 3,677 3,007 1,49 0,533 8,707 Phụ lục 52. Số liệu phân tích TN 5 Áp suất cô đặc (kg/cm2) 0 - 0,4 - 0,8 Thời gian cô đặc (phút) 135 310 108 Giá trị L* 31,369 32,374 32,84 % DPPH 58,424 56,999 56,157 Phụ lục 53. Kết quả tối ưu hóa quá trình thủy phân bằng enzyme neutral Đáp ứng độ thủy phân
  11. 173 Lack Of Fit Sum of Source DF Squares Mean Square F Ratio Lack Of Fit 3 3.6825000 1.22750 3.3896 Pure Error 2 0.7242667 0.36213 Prob > F Total Error 5 4.4067667 0.2361 Max RSq 0.9955 Sorted Parameter Estimates Term Estimate Std Error t Ratio Prob>|t| Nhiet do(55,65) 2.6 0.331917 7.83 0.0005* Ty le enzyme(2.5,3.5) 2.2575 0.331917 6.80 0.0010* Nhiet do*Nhiet do -3.137917 0.488569 -6.42 0.0014* pH*Ty le enzyme 1.4425 0.469402 3.07 0.0277* pH(6.5,7.5) -0.995 0.331917 -3.00 0.0302* Nhiet do*pH 1.2325 0.469402 2.63 0.0468* Ty le enzyme*Ty le enzyme -0.832917 0.488569 -1.70 0.1490 pH*pH -0.597917 0.488569 -1.22 0.2755 Nhiet do*Ty le enzyme -0.0225 0.469402 -0.05 0.9636
  12. 175 Phụ lục 58. Hỗn hợp gừng trước khi đưa vào cánh khuấy Phụ lục 59. Quy trình chế biến bột gừng sấy phun Gừng tươi được phân tích có hàm lượng thành phần các chất như sau: Giá trị dinh dưỡng cho mỗi 100gram gừng tươi Tinh dầu (%) 2,30 ± 0,001 6-gingerol (%) 1,10 ± 0,005 Đường (gram) 1,59 ± 0,004 Cacbohydrat (gram) 17,71 ± 0,030 Chất xơ (gram) 2,01 ± 0,004 Chất béo (gram) 0,74 ± 0,002 Chất đạm (gram) 1,80 ± 0,011 Vitamin C (mg) 5,50 ± 0,022 Canxi (mg) 14,00 ± 0,071 Sắt (mg) 0,50 ± 0,001 Magiê (mg) 40,00 ± 0,511 Photpho (mg) 30,00 ± 0,710 Kali (mg) 413 ± 2,030 Kẽm (mg) 0,32 ± 0,001 Gừng khi mua về đem gọt vỏ để loại bỏ hết phần vỏ có chứa đất cát, vi sinh vật và loại bỏ các phần bị hư, giúp ổn định nguyên liệu đầu ra. Sau khi gọt vỏ, đem rửa sạch, cắt lát, xay nhỏ bằng máy xay sinh tố trong khoảng thời gian 3 – 5 phút với nước cất được làm ấm ở nhiệt độ 50oC, tỉ lệ gừng: nước là 1: 3. Xay với nước ấm giúp cho việc trích ly gừng diễn ra dễ dàng và đạt hiệu suất trích ly cao hơn. Hỗn hợp gừng sau khi xay được đưa vào cánh khuấy, đánh với tốc độ 350rpm, hoặc khi xác gừng không bị lắng xuống đáy, lọc bằng vải lọc nhằm loại bỏ xác gừng, thu lấy nước cốt làm nguyên liệu cho quá trình phối trộn và sấy phun. Nước gừng thu được phối trộn với 20% maltodextrin/ tổng khối lượng dịch. Đem hỗn hợp đồng hóa bằng máy đồng hóa 2 lần, mỗi lần 10.000 vòng trong 3 phút, đem siêu âm, bật chế độ degas khoảng 15 – 20 phút để loại bỏ hết bọt khí. Tiến hành sấy phun bằng máy sấy phun Lab Plant, thu được bột gừng sấy
  13. 177 Ước tính chi phí Nguyên liệu xương (đ) 200.000 Ước tính 2000 đ/kg cho phí vận chuyển xương Chi phí nấu cao (đ) 3.000.000 Ước tính Chi phí thủy phân (đ) 3.000.000 Ước tính Chi phí sấy phun (đ) 3.500.000 Ước tính Tổng (đ) 9.700.000 Chi phí/ kg thành phẩm (đ) 438.810 Chi phí các nguyên liệu bổ sung Nguyên liệu Giá (đ/kg) Bột gừng hòa tan (đ/kg) 500.000 Ước tính Ascorbic acid (đ/kg) 1.250.000 Đường phèn (đ/kg) 35.000 Ước tính chi phí cho một gói sản phẩm Chi phí cho một gói 5g Bột protein thịt thủy phân (đ) 353 Bột collagen thủy phân (đ) 510 Bột gừng (đ) 300 Đường phèn (đ) 70 Acid ascorbic (đ) 94 Bao bì + đóng gói (đ) 1.000 Tổng 2.327 Phụ lục 62: Phiếu đánh giá cảm quan ĐÁNH GIÁ CẢM QUAN Phép thử cho điểm thị hiếu Tên sản phẩm: Bột dinh dưỡng từ protein và collagen cá sấu thủy phân Họ và tên CẢM QUAN VIÊN: Ngày thử: Anh/chị hãy quan sát và nếm thử 3 mẫu theo thứ tự trình bày từ trái sang phải và đánh giá từng thuộc tính của sản phẩm theo thang điểm 5 Cực kì không thích Không thích Không thích không ghét Thích Cực kì thích Mẫu Màu Mùi Vị Nhận xét:
  14. 179 Phụ lục 64. Kết quả phân tích vi sinh sản phẩm cuối cùng
  15. 181 Pair Protein thô XLT - - -4.54667 1.60238 .92514 -8.52721 -.56613 2 .039 6 Protein thô XCLT 4.915 Pair Béo tổng XLT - Béo - -2.50000 .52144 .30105 -3.79533 -1.20467 2 .014 7 tổng XCLT 8.304 Phụ lục 66. Kết quả phân tích thống kê hàm lượng amino acid (% chất khô) Paired Samples Statistics Mean N Std. Deviation Std. Error Mean Amino acid (%) mẫu XLT 15.2233 3 2.89148 1.66939 Pair 1 Amino acid (%) mẫu XCLT 15.4500 3 1.39603 .80600 Amino acid (%) mẫu CCLT 31.2733 3 .40919 .23624 Pair 2 Amino acid (%) mẫu CLT 66.7700 3 9.98215 5.76320 Amino acid (%) mẫu BTP 20.8267 3 1.66236 .95976 Pair 3 Amino acid (%) mẫu BDD 22.6800 3 1.22870 .70939 Paired Samples Test Paired Differences 95% Confidence Interval Sig. (2- Std. Std. Error t df Mean of the Difference tailed) Deviation Mean Lower Upper Amino acid (%) mẫu XLT Pair - Amino acid (%) mẫu -.22667 3.11407 1.79791 -7.96245 7.50911 -.126 2 .911 1 XCLT Amino acid (%) mẫu Pair CCLT - Amino acid (%) -35.496 9.65842 5.57629 -59.48951 -11.50383 -6.36 2 .024 2 mẫu CLT Amino acid (%) mẫu CSP Pair - Amino acid (%) mẫu -1.853 2.57405 1.48613 -8.24763 4.54096 -1.24 2 .339 3 CSPBS Phụ lục 67. Kết quả phân tích thống kê hàm lượng Hydroxylprolin và Collagen (% chất khô) trong các mẫu nghiên cứu Paired Samples Statistics Mean N Std. Deviation Std. Error Mean Hyp mẫu XCLT 2.2833 3 .48336 .27907 Pair 1 Hyp mẫu XLT 3.0067 3 .11150 .06438
  16. 183 Ca XCLT (g/kg) 218.4333 3 9.86102 5.69326 Pair 4 Ca XLT (g/kg) 254.9900 3 5.65448 3.26462 Ba XCLT (mg/kg) 10.2700 3 2.24729 1.29747 Pair 5 Ba XLT (mg/kg) 11.3533 3 .25106 .14495 Cr XCLT (mg/kg) 4.6533 3 4.53315 2.61721 Pair 6 Cr XLT (mg/kg) 4.7400 3 2.95303 1.70493 Cu XCLT (mg/kg) 2.9033 3 .34298 .19802 Pair 7 Cu XLT (mg/kg) 3.3100 3 1.66424 .96085 Fe XCLT (mg/kg) 1.6567 3 1.22851 .70928 Pair 8 Fe XLT (mg/kg) .9800 3 .88538 .51118 Mg XCLT (mg/kg) 2571.0933 3 89.08085 51.43085 Pair 9 Mg XLT (mg/kg) 2527.7033 3 35.05343 20.23811 Pair Mn XCLT (mg/kg) 9.5867 3 .43558 .25148 10 Mn XLT (mg/kg) 8.0533 3 .62067 .35834 Pair Ni XCLT (mg/kg) 3.4033 3 2.24767 1.29769 11 Ni XLT (mg/kg) 3.2600 3 3.69809 2.13510 Pair Sb XCLT (mg/kg) .1500 3 .10536 .06083 12 Sb XLT (mg/kg) .1433 3 .12423 .07172 Pair Se XCLT (mg/kg) .9733 3 .41356 .23877 13 Se XLT (mg/kg) 1.0200 3 .48570 .28042 Pair Sn XCLT (mg/kg) .0233 3 .04041 .02333 14 Sn XLT (mg/kg) .0067 3 .01155 .00667 Pair Zn XCLT (mg/kg) 49.7400 3 5.57680 3.21977 15 Zn XLT (mg/kg) 51.2367 3 15.68819 9.05758 Pair Al XCLT (mg/kg) 60.9400 3 16.06584 9.27561 16 Al XLT (mg/kg) 65.5600 3 26.51103 15.30615 Paired Samples Test Paired Differences t df Sig. (2- Mean Std. Std. Error 95% Confidence Interval of tailed) Deviation Mean the Difference Lower Upper Pair K XCLT - - -.01333 .02082 .01202 -.06504 .03838 2 .383 1 K XLT 1.109 Pair Na XCLT - -.12667 .98216 .56705 -2.56648 2.31315 -.223 2 .844 2 Na XLT
  17. 185 Pair pH BTP 6.3400 3 .18193 .10504 2 pH BDD 6.2967 3 .15275 .08819 Pair Tro tổng BTP .4967 3 .04933 .02848 3 Tro tổng BDD .5300 3 .09539 .05508 Tro không tan trong acid .0400 3 .01000 .00577 Pair BTP 4 Tro không tan trong acid .0433 3 .01155 .00667 BDD Pair Nitơ BTP 6.0867 3 .15308 .08838 5 Nitơ BDD 6.6033 3 .65187 .37636 Pair Protein thô BTP 38.0233 3 .93853 .54186 6 Protei thô BDD 41.2467 3 4.07885 2.35493 Pair Béo tổng BTP .2167 3 .11240 .06489 7 Béo tổng BDD .2800 3 .07810 .04509 Paired Samples Test Paired Differences 95% Confidence Sig. Std. Interval of the t df (2- Mean Std. Deviation Error Difference tailed) Mean Lower Upper Pair Độ ẩm BTP - .30000 .21703 .12530 -.23912 .83912 2.394 2 .139 1 Độ ẩm BDD Pair pH BTP – .04333 .11590 .06692 -.24458 .33125 .648 2 .584 2 pH BDD Pair Tro tổng BTP - -.03333 .09866 .05696 -.27841 .21175 -.585 2 .618 3 Tro tổng BDD Tro không tan Pair trong acid BTP - -.00333 .01528 .00882 -.04128 .03461 -.378 2 .742 4 Tro không tan trong acid BDD Pair Nitơ BTP – -.51667 .54994 .31751 -1.88279 .84946 -1.627 2 .245 5 Nitơ BDD Pair Protein thô BTP - -3.22333 3.45486 1.99466 5.35901 -1.616 2 .247 6 - Protei thô BDD 11.80567 Pair Béo tổng BTP - -.06333 .12741 .07356 -.37984 .25317 -.861 2 .480 7 Béo tổng BDD
  18. 187 Paired Samples Test Paired Differences 95% Confidence Interval of Sig. (2- Std. Std. Error t df Mean the Difference tailed) Deviation Mean Lower Upper Pair K BTP - K .05333 .02517 .01453 -.00918 .11585 3.671 2 .067 1 BDD Pair Na BTP - Na .24333 .19502 .11260 -.24113 .72779 2.161 2 .163 2 BDD Pair P BTP - P -.01667 .02082 .01202 -.06838 .03504 -1.387 2 .300 3 BDD Pair Ca BTP - Ca .01000 .08888 .05132 -.21079 .23079 .195 2 .863 4 BDD Pair Ba BTP - Ba .01667 .70316 .40597 -1.73008 1.76341 .041 2 .971 5 BDD Pair Cu BTP - Cu -.04333 .13577 .07839 -.38060 .29394 -.553 2 .636 7 BDD Pair Fe BTP - Fe -1.38667 7.62794 4.40399 -20.33551 17.56218 -.315 2 .783 8 BDD Pair Mg BTP - Mg 2.98667 1.44777 .83587 -.60979 6.58312 3.573 2 .070 9 BDD Pair Mn BTP - Mn .05667 .32316 .18658 -.74611 .85944 .304 2 .790 10 BDD Pair Ni BTP - Ni .05000 .03606 .02082 -.03957 .13957 2.402 2 .138 11 BDD Pair Se BTP - Se .10000 .23388 .13503 -.48099 .68099 .741 2 .536 13 BDD Pair Sn BTP - Sn .10333 .06658 .03844 -.06207 .26874 2.688 2 .115 14 BDD Pair Zn BTP - Zn 5.19000 28.6134 16.52000 -65.88982 76.26982 .314 2 .783 15 BDD Pair Al BTP -.31333 7.34420 4.24017 -18.55733 17.93066 -.074 2 .948 16 Al BDD
  19. 189 Phụ lục 72. Thời gian bơi của chuột tại các thời điểm ở các lô thử nghiệm Mẫu Thời gian bơi (phút) Lô nghiên Liều nghiên cứu cứu (g/kg) T0 T1 giờ T7 ngày T14 ngày 1 1,85 39,56 ± 0,86 20,89 ± 0,25 61,00 ± 0,59 72,28 ± 3,20 Cao loại tủy 2 3,70 36,78 ± 1,95 20,67 ± 2,29 70,50 ± 3,37 82,94 ± 1,84 Bột thủy 3 1,84 41,94 ± 0,86 21,39 ± 1,84 61,89 ± 1,29 71,78 ± 2,61 phân 4 3,68 39,06 ± 0,95 20,89 ± 1,51 69,94 ± 2,94 74,50 ± 4,04 Bột dinh 5 1,84 39,72 ± 1,36 20,67 ± 0,76 59,22 ± 2,43 71,67 ± 1,26 dưỡng 6 3,68 39,22 ± 1,18 21,22 ± 2,37 70,61 ± 1,08 85,00 ± 3,09 Đối chứng 7 NC 41,28 ± 2,22 20,89 ± 0,69 44,00 ± 2,60 44,06 ± 2,50 Phụ lục 73. Tiêu chuẩn cơ sở đề xuất cho sản phẩm dinh dưỡng từ thịt và cao xương cá sấu thủy phân 1. Trạng thái sản phẩm - Trạng thái: Bột mịn - Màu sắc: trắng ngà - Mùi vị: Hơi ngọt, cay nhẹ và thơm nồng của gừng - Khối lượng: 5 gram 2. Thành phần cấu tạo - Bột collagen thủy phân: 23,25% - Bột protein thủy phân: 23,25% - Phụ liệu: Đường, acid ascorbic, gừng vừa đủ 3. Chỉ tiêu an toàn a. Giới hạn về vi sinh vật STT Tên chỉ tiêu Đơn vị tính Mức tối đa 1. E.Coli CFU/g 10 2. Coliforms CFU/g 10 3. Staphylococcus aureus CFU/g kph 4. Samonella spp CFU/g kph 5. Clostridium perfringens CFU/g 10 6. Tổng số nấm men nấm mốc CFU/g 100 7. Tổng số nấm mốc CFU/g 100