Luận án Nghiên cứu sự tồn tại của hợp chất PFOS và PFOA trong nước và trầm tích sông Cầu
Các hợp chất Perfluoroalkyl và Polyfluoroalkyl (viết tắt là PFAS) được định nghĩa là các hợp chất hữu cơ flo hóa có chứa ít nhất gốc methyl bị flo hóa hoàn toàn hoặc nguyên tử cacbon metylen (không có bất kỳ nguyên tử H/Cl/Br/I nào được gắn vào nguyên tử Carbon)
Thuật ngữ “Perfluorinated Compounds” hay “Perfluorocarbon” được viết tắt là PFCs được nhiều tác giả đã bắt đầu sử dụng và định nghĩa nó theo nhiều cách khác nhau. Tuy nhiên, đến nay giới khoa học đã thống nhất sử dụng các thuật ngữ ‘‘perfluoroalkyl và polyfluoroalkyl” (PFAS) và “perfluorocarbons” (PFCs) để mô tả các hợp chất trong đó các nguyên tử H bị thay thế bởi các nguyên tử F trong phân tử.
Theo TCVN 5530:2010 Thuật ngữ hóa học- Danh pháp các nguyên tố hóa học và hợp chất hóa học quy định thì tên gọi hợp chất perfluorocarbon có tên tiếng Việt sẽ là hợp chất hydrocarbon perflo hóa. Để thống nhất luận án sẽ sử dụng tên gọi hợp chất hydrocarbon perflo hóa (viết tắt PFCs) để chỉ nhóm hợp chất này.
Hợp chất PFCs là một nhóm các hợp chất flo hóa hữu cơ nhân tạo, đặc trưng bởi một chuỗi alkyl được flo hóa hoàn toàn hoặc một phần (tất cả hoặc một phần các liên kết C-H được thay thế bằng liên kết C-F) và được gắn thêm một nhóm chức như carboxylates, sulfonates, sulfonamides, phosphonates, alcohols. Trong số các hợp chất PFCs thì hai nhóm hợp chất là Perfluoroalkyl Sulfonates (PFSAs) (công thức hóa học dạng Rf - SO3- trong đó Rf = CF3(CF2)n với n = 10÷20) và Perfluoroalkylcarboxylic acid (PFCAs) (công thức hóa học dạng Rf - CO2H trong đó Rf = CF3(CF2)n với n = 10÷20) được biết đến nhiều hơn cả. Trong đó hợp chất Perfluorooctane sulfonic acid (viết tắt là PFOS) [CF3-(CF2)7-SO3-] tiêu biểu cho nhóm PFSAs và Perfluorooctanoic acid (viết tắt là PFOA) [CF3-(CF2)6-COOH] tiêu biểu cho nhóm PFCAs. Đây là những hợp chất nhận được nhiều mối quan tâm do chúng có mặt trong hầu hết các thành phần môi trường và thường được phát hiện với nồng độ cao nhất.
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_su_ton_tai_cua_hop_chat_pfos_va_pfoa_tron.docx
- Ban trich yeu luan an.docx
- Ban trich yeu luan an.Final.pdf
- Luận án. 17.11.22.pdf
- Thong tin dua len web.docx
- Thong tin dua len web.Final.pdf
- Tom tat luan an.17.11.22.docx
- Tom tat luan an.17.11.22.pdf
Nội dung text: Luận án Nghiên cứu sự tồn tại của hợp chất PFOS và PFOA trong nước và trầm tích sông Cầu
- TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. OECD, Reconciling Terminology of the Universe of Per- and Polyfluoroalkyl Substances: Recommendations and Practical Guidance. Series on Risk Management No.61. 2021. 2. Cheremisinoff, N.P., Perfluorinated Chemicals (PFCs) - Contaminants of Concern. 2017: Scrivener Publishing 3. Ding., G. and P. Willie. (2013), Physicochemical Properties and Aquatic Toxicity of Poly- and Perfluorinated Compounds, Critical Reviews in Environmental Science and Technology, Vol.43, pp. 598-678 4. Deng, S., Q. Zhang, Y. Nie, H. Wei, B. Wang, J. Huang, G. Yu, and B. Xing (2012), Sorption mechanisms of perfluorinated compounds on carbon nanotubes, Environ Pollut, Vol.168, pp. 138-44 5. Lange, T.P.K.F.T., Polyfluorinated Chemicals and Transformation Products, in The Handbook of Environmental Chemistry, D.B.l.A.G. Kostianoy, Editor. 2012, Springer. 6. Thorsten Stahl, D.M.a.H.B., Toxicology of perfluorinated compounds, in Environmental Sciences Europe. 2011, Springer. 7. Butenhoff, J.L. and J.V. Rodricks (2015), Human Health Risk Assessment of Perfluoroalkyl Acids, pp. 363-418 8. Pan, G., Q. Zhou, X. Luan, and Q.S. Fu (2014), Distribution of perfluorinated compounds in Lake Taihu (China): impact to human health and water standards, Sci Total Environ, Vol.487, pp. 778-84 9. Corsini, E., R.W. Luebke, D.R. Germolec, and J.C. DeWitt (2014), Perfluorinated compounds: emerging POPs with potential immunotoxicity, Toxicol Lett, Vol.230, pp. 263-70 10. DeWitt, J.C., Toxicological Effects of Perfluoroalkyl and Polyfluoroalkyl Substances. 2015: Humana Press. 11. Liu, L., Y. Qu, J. Huang, and R. Weber (2021), Per- and polyfluoroalkyl substances (PFASs) in Chinese drinking water: risk assessment and geographical distribution, Environmental Sciences Europe, Vol.33, pp. 12. Liu, Z., Y. Lu, P. Wang, T. Wang, S. Liu, A.C. Johnson, A.J. Sweetman, and Y. Baninla (2017), Pollution pathways and release estimation of perfluorooctane sulfonate (PFOS) and perfluorooctanoic acid (PFOA) in central and eastern China, Sci Total Environ, Vol.580, pp. 1247-1256 13. Schultz., M.M., D.F. Barofsky., and J.A. Field. (2006), Quantitative Determination of Fluorinated Alkyl Substances by Large-Volume-Injection Liquid Chromatography Tandem Mass SpectrometrysCharacterization of Municipal Wastewaters, Environ. Sci. Technol. , Vol.40, pp. 289-295 14. Lorenzo, M., J. Campo, and Y. Picó (2018), Analytical challenges to determine emerging persistent organic pollutants in aquatic ecosystems, TrAC Trends in Analytical Chemistry, Vol.103, pp. 137-155 112
- The Graduate School of Global Environmental Studies. 2015, Kyoto University: Japan. 26. Phùng Thị Vĩ, L.H.T., Nguyễn Thúy Ngọc, Phan Đình Quang, Phạm Thị Chung, Nguyễn Thị Thu Hương, Dương Hồng Anh, Phạm Hùng Việt* (2015), Khảo sát sơ bộ hàm lượng của các hợp chất peflo hóa (PFCs) trong nước mặt tại một số làng nghề dệt nhuộm phía Bắc Việt Nam, Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, Vol.31, pp. 90-97 27. Lam, N.H., C.R. Cho, K. Kannan, and H.S. Cho (2017), A nationwide survey of perfluorinated alkyl substances in waters, sediment and biota collected from aquatic environment in Vietnam: Distributions and bioconcentration profiles, J Hazard Mater, Vol.323, pp. 116-127 28. Nguyễn Thúy Ngọc, P.Đ.Q., Lê Hữu Tuyến, Trương Thị Kim, Phùng Thị Vĩ, Phạm Hùng Việt, Dương Hồng Anh (2017), Phân tích nhóm hợp chất peflo hóa trong các loại mẫu môi trường: nước, trầm tích, cá bằng phương pháp sắc ký lỏng khối phổ hai lần, Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, Vol.33, pp. 87-93 29. Phan Đình Quang, N.T.N., Phùng Thị Vĩ, Nguyễn Thị Thu Nga, Nguyễn Thị Kim Thùy, Dương Hồng Anh, Phạm Hùng Việt, Lê Hữu Tuyến (2017), Khảo sát hàm lượng các hợp chất peflo hóa (PFCs) trong máu của một số loại cá tại khu vực Hà Nội, Tạp chí Khoa học và Công Nghệ Việt Nam, Vol.16, pp. 17-21 30. Nguyễn Thúy Ngọc, P.Đ.Q., Trương Thị Kim, Phùng Thị Vĩ, Phạm Hùng Việt, Dương Hồng Anh (2018), Sự phân bố và tích lũy các hợp chất peflo hóa (PFCs) trong nước và trầm tích tại hai hồ lớn của thành phố Hà Nội, Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, Tập 34, Số 1 (2018) 31-37, Vol.34, pp. 31-37 31. Zushi, Y., F. Ye, M. Motegi, K. Nojiri, S. Hosono, T. Suzuki, Y. Kosugi, K. Yaguchi, and S. Masunaga (2012), Spatial distribution and loading amounts of particle sorbed and dissolved perfluorinated compounds in the basin of Tokyo Bay, Chemosphere, Vol.88, pp. 1353-7 32. Ahrens, L., S. Taniyasu, L.W. Yeung, N. Yamashita, P.K. Lam, and R. Ebinghaus (2010), Distribution of polyfluoroalkyl compounds in water, suspended particulate matter and sediment from Tokyo Bay, Japan, Chemosphere, Vol.79, pp. 266-72 33. Baluyot, J.C., E.M. Reyes, and M.C. Velarde (2021), Per- and polyfluoroalkyl substances (PFAS) as contaminants of emerging concern in Asia's freshwater resources, Environ Res, Vol.197, pp. 111122 34. Zainuddin, K., M.P. Zakaria, N.A. Al-Odaini, A.R. Bakhtiari, and P.A. Latif (2012), Perfluorooctanoic Acid (PFOA) and Perfluorooctane Sulfonate (PFOS) in Surface Water From the Langat River, Peninsular Malaysia, Environmental Forensics, Vol.13, pp. 82-92 35. Nguyen, V.T., K.Y. Gin, M. Reinhard, and C. Liu (2012), Occurrence, fate, and fluxes of perfluorochemicals (PFCs) in an urban catchment: Marina Reservoir, Singapore, Water Sci Technol, Vol.66, pp. 2439-46 114
- 48. Li, Y., D.P. Oliver, and R.S. Kookana (2018), A critical analysis of published data to discern the role of soil and sediment properties in determining sorption of per and polyfluoroalkyl substances (PFASs), Sci Total Environ, Vol.628- 629, pp. 110-120 49. You, C., C. Jia, and G. Pan (2010), Effect of salinity and sediment characteristics on the sorption and desorption of perfluorooctane sulfonate at sediment-water interface, Environ Pollut, Vol.158, pp. 1343-7 50. Milinovic, J., S. Lacorte, M. Vidal, and A. Rigol (2015), Sorption behaviour of perfluoroalkyl substances in soils, Sci Total Environ, Vol.511, pp. 63-71 51. Chen, H., M. Reinhard, V.T. Nguyen, and K.Y. Gin (2016), Reversible and irreversible sorption of perfluorinated compounds (PFCs) by sediments of an urban reservoir, Chemosphere, Vol.144, pp. 1747-53 52. Bao, J., Y. Jin, W. Liu, X. Ran, and Z. Zhang (2009), Perfluorinated compounds in sediments from the Daliao River system of northeast China, Chemosphere, Vol.77, pp. 652-7 53. Bao, J., W. Liu, L. Liu, Y. Jin, X. Ran, and Z. Zhang (2010), Perfluorinated compounds in urban river sediments from Guangzhou and Shanghai of China, Chemosphere, Vol.80, pp. 123-30 54. Yang, L., L. Zhu, and Z. Liu (2011), Occurrence and partition of perfluorinated compounds in water and sediment from Liao River and Taihu Lake, China, Chemosphere, Vol.83, pp. 806-14 55. Tổng cục Thống kê (2022), Niên giám thống kê 2021, Nhà xuất bản Thống kê, Vol.pp. 56. Ủy ban bảo vệ môi trường lưu vực sông Cầu, Báo cáo kết quả thực hiện “Đề án tổng thể bảo vệ và phát triển bền vững môi trường sinh thái, cảnh quan lưu vực sông Cầu năm 2019". 2019: Thái Nguyên. 57. Tổng cục Thống kê, Niên giám thống kê tỉnh Thái Nguyên năm 2021 2022, Nhà xuất bản Thống kê. 58. N.A.T.A. (2012), Technical Note 17. Guidelines for the validation and verification of quantitative and qualitative test methods, pp. 59. AOAC, AOAC Official Methods of Analysis - Guidelines for Standard Method Performance Requirements. Appendix F. 2016. 60. Kunacheva, C., S. Tanaka, S. Fujii, S.K. Boontanon, C. Musirat, T. Wongwattana, and B.R. Shivakoti (2011), Mass flows of perfluorinated compounds (PFCs) in central wastewater treatment plants of industrial zones in Thailand, Chemosphere, Vol.83, pp. 737-44 61. Sun, R., M. Wu, L. Tang, J. Li, Z. Qian, T. Han, and G. Xu (2018), Perfluorinated compounds in surface waters of Shanghai, China: Source analysis and risk assessment, Ecotoxicol Environ Saf, Vol.149, pp. 88-95 62. Guo, R., X. Liu, J. Liu, Y. Liu, X. Qiao, M. Ma, B. Zheng, and X. Zhao (2020), Occurrence, partition and environmental risk assessment of per- and 116
- polyfluoroalkyl substances (PFAS) in a Norwegian lake: Source and historic emission tracking, Environ Pollut, Vol.273, pp. 116259 76. Kurwadkar, S., J. Dane, S.R. Kanel, M.N. Nadagouda, R.W. Cawdrey, B. Ambade, G.C. Struckhoff, and R. Wilkin (2022), Per- and polyfluoroalkyl substances in water and wastewater: A critical review of their global occurrence and distribution, Sci Total Environ, Vol.809, pp. 151003 77. Joyce Dinglasan-Panlilio, M., S.S. Prakash, and J.E. Baker (2014), Perfluorinated compounds in the surface waters of Puget Sound, Washington and Clayoquot and Barkley Sounds, British Columbia, Mar Pollut Bull, Vol.78, pp. 173-80 78. Podder, A., A. Sadmani, D. Reinhart, N.B. Chang, and R. Goel (2021), Per and poly-fluoroalkyl substances (PFAS) as a contaminant of emerging concern in surface water: A transboundary review of their occurrences and toxicity effects, J Hazard Mater, Vol.419, pp. 126361 79. Thompson, J., A. Roach, G. Eaglesham, M.E. Bartkow, K. Edge, and J.F. Mueller (2011), Perfluorinated alkyl acids in water, sediment and wildlife from Sydney Harbour and surroundings, Mar Pollut Bull, Vol.62, pp. 2869-75 80. Becker, A.M., S. Gerstmann, and H. Frank (2008), Perfluorooctanoic acid and perfluorooctane sulfonate in the sediment of the Roter Main river, Bayreuth, Germany, Environ Pollut, Vol.156, pp. 818-20 81. Pico, Y., C. Blasco, M. Farre, and D. Barcelo (2012), Occurrence of perfluorinated compounds in water and sediment of L'Albufera Natural Park (Valencia, Spain), Environ Sci Pollut Res Int, Vol.19, pp. 946-57 82. Zushi, Y., M. Tamada, Y. Kanai, and S. Masunaga (2010), Time trends of perfluorinated compounds from the sediment core of Tokyo Bay, Japan (1950s- 2004), Environ Pollut, Vol.158, pp. 756-63 83. Wang, S., H. Wang, and W. Deng (2013), Perfluorooctane sulfonate (PFOS) distribution and effect factors in the water and sediment of the Yellow River Estuary, China, Environ Monit Assess, Vol.185, pp. 8517-24 84. Zhao, L., L. Zhu, L. Yang, Z. Liu, and Y. Zhang (2012), Distribution and desorption of perfluorinated compounds in fractionated sediments, Chemosphere, Vol.88, pp. 1390-7 85. Wei, C., X. Song, Q. Wang, and Z. Hu (2017), Sorption kinetics, isotherms and mechanisms of PFOS on soils with different physicochemical properties, Ecotoxicol Environ Saf, Vol.142, pp. 40-50 86. Lin, Y., J.J. Jiang, L.A. Rodenburg, M. Cai, Z. Wu, H. Ke, and M. Chitsaz (2020), Perfluoroalkyl substances in sediments from the Bering Sea to the western Arctic: Source and pathway analysis, Environ Int, Vol.139, pp. 105699 87. Codling, G., A. Vogt, P.D. Jones, T. Wang, P. Wang, Y.L. Lu, M. Corcoran, S. Bonina, A. Li, N.C. Sturchio, K.J. Rockne, K. Ji, J.S. Khim, J.E. Naile, and J.P. Giesy (2014), Historical trends of inorganic and organic fluorine in sediments of Lake Michigan, Chemosphere, Vol.114, pp. 203-9 118
- 100. Kenneth D. Hill and T.M. Dauphinee (1986), The Extension of the Practical Salinity Scale 1978 to Low Salinities Journal of Oceanic Engineering, Vol.OE- 11, No 1, pp. 101. Ahrens, L., L.W. Yeung, S. Taniyasu, P.K. Lam, and N. Yamashita (2011), Partitioning of perfluorooctanoate (PFOA), perfluorooctane sulfonate (PFOS) and perfluorooctane sulfonamide (PFOSA) between water and sediment, Chemosphere, Vol.85, pp. 731-7 102. Gobas, F.A. and L.G. MacLean (2003), Sediment-water distribution of organic contaminants in aquatic ecosystems: the role of organic carbon mineralization, Environ Sci Technol, Vol.37, pp. 735-41 103. Yu, Q., R. Zhang, S. Deng, J. Huang, and G. Yu (2009), Sorption of perfluorooctane sulfonate and perfluorooctanoate on activated carbons and resin: Kinetic and isotherm study, Water Res, Vol.43, pp. 1150-8 104. Mussabek, D., K.M. Persson, R. Berndtsson, L. Ahrens, K. Nakagawa, and T. Imura (2020), Impact of the Sediment Organic vs. Mineral Content on Distribution of the Per- and Polyfluoroalkyl Substances (PFAS) in Lake Sediment, Int J Environ Res Public Health, Vol.17, pp. 120
- PHỤ LỤC Phụ lục 1. Một số hình ảnh thiết bị được sử dụng trong nghiên cứu Hình 1. Hệ sắc ký lỏng ghép nối khối phổ Hình 2. Hệ chiết dung môi gia tốc LC/MS-MS (Agilent, US) ASE350 (Thermo Scientific, US) Hình 3. Máy phân tích cations IC CBM Hình 4. Phân tích TOC-VCPHSSM- 20A (Shimadzu, Nhật Bản) 500A (Shimadzu, Nhật Bản) 122
- Phụ lục 2. Tổng hợp điều kiện phân tích các hợp chất PFCs bằng kỹ thuật LC-MS/MS [19] Loại mẫu Xử lý mẫu sơ bộ Pha tĩnh Pha động Detector LOQ Nước mặt SPE (Water Oasis HLB Thermo Scientific Betasial 2mM ammonium acetate + LC-ESI- 0,10 ng/L 0,2g, 6cm3) C18 (100x2,1mm ; 5µm) MeOH MS Lọc, SPE (Oasis HLB X-Terra MS C18 2,5mM ammonium acetate + LC-ESI- 0,70 ng/L 500mg, 6mL) (2,1x150mm) MeOH MS Nước thải Lọc, ASE (Presep C Agilent Eclipse XDB-C18 A: 5mM ammonium acetate LC-ESI- 0,20 ng/L Agri C18) trong nước MiliQ MS B: 100% acetronitrile Nước sông Lọc, SPE ( Presep C Agilent Eclipse XDB-C18 A: 5mM ammonium acetate LC-ESI- 0,20 ng/L Agri) trong nước MiliQ MS B: 100% acetronitrile Nước hồ Lọc, SPE (Oasis WAX X-Terra MS C18 A: 2,5mM ammonium LC-ESI- NR 6cc, 150mg) (2,1x150mm) acetate methanol MS B: 2,5mM ammonium acetate PFOA Nước mặt SPE (Water Oasis HLB Thermo Scientific Betasial 2mM ammonium acetate + LC-ESI- 0,5 ng/L 0,2g, 6cm3) C18 (100x2,1mm ; 5µm) MeOH MS Lọc, SPE (Oasis HLB X-Terra MS C18 2,5mM ammonium acetate + LC-ESI- 0,70 ng/L 500mg, 6mL) (2,1x150mm) MeOH MS Nước thải Lọc, ASE (Presep C Agilent Eclipse XDB-C18 A: 5mM ammonium acetate LC-ESI- 0,50 ng/L
- Phụ lục 3. Kết quả quan trắc chất lượng nước sông Cầu năm 2018 của Trung tâm quan trắc Môi trường tỉnh Thái Nguyên SCA SCA SCA SCA QCVN 08-2015 Thông số Đơn vị SCG-1 SXR-3 SMB-4 SPH-6 1-4 1-5 3-1 3-2 B1 B2 pH 7.03 6.78 6.583 7.10 6.700 6.98 6.617 6.90 5,5-9 5,5-9 DO mg/L 6.01 5.95 5.663 5.89 5.368 4.75 5.035 5.27 ≥ 4 ≥ 2 BOD5 mg/L 3.25 5.77 6.337 4.54 8.587 24.56 15.197 11.99 15 25 COD mg/L 6.29 12.24 16.043 10.13 19.927 50.58 30.022 24.57 30 50 TSS mg/L 79.80 83.92 64.483 105.92 40.583 16.95 27.567 123.58 50 100 As mg/L 0.004 0.005 0.004 0.003 0.004 0.009 0.005 0.007 0,05 0,10 <0.000 <0.005 0.001 <0.00 0.002 <0.000 <0.000 <0.000 Cd mg/L 5 1 5 5 5 0,01 0,01 Pb mg/L 0.003 0.003 0.036 0.001 0.116 0.001 0.002 0.006 0,05 0,05 Cr(VI) mg/L <0.01 <0.01 <0.01 <0.01 <0.01 <0.01 <0.01 <0.01 0,04 0,05 Cu mg/L 0.002 0.002 0.003 0.006 0.011 0.008 0.002 0.002 0,50 1,00 <0.000 <0.000 <0.001 <0.00 <0.001 0.001 <0.001 <0.000 Hg mg/L 5 5 1 5 0,001 0,002 Ni mg/L 0.002 0.002 0.002 0.001 0.003 0.002 0.001 0.006 0,10 0,10 Zn mg/L <0.2 <0.2 0.449 <0.2 0.858 <0.2 <0.2 <0.2 1,50 2,00 Mn mg/L 0.126 0.435 0.455 0.055 0.831 0.344 0.231 0.325 0,50 1,00 Fe mg/L 0.625 0.443 0.455 0.128 0.465 0.582 0.946 0.702 1,50 2,00 S2- mg/L KPT KPT KPT KPT <0.05 <0.05 <0.05 <0.05 KQĐ KQĐ CN- mg/L <0.01 <0.01 <0.01 <0.01 <0.01 <0.01 <0.01 <0.01 0,05 0,05
- Phụ lục 4. Kết quả các thông số đo tại hiện trường và tại PTN cho đợt lấy mẫu tháng 09/2019 Độ Độ TDS Thế DO E.Coli Amoni Na+ K+ Mg2+ Ca2+ TSS Nhiệt dẫn đục oxy pH Vị trí độ điện hóa MPN/ µS/cm NTU mg/L mV mg/L mg/L mg/L mg/L mg/L mg/L mg/L 100mL M1 28,5 6,52 267 6,17 115,7 168 5,27 50 ND 26,74 5,67 4,48 40,45 8,15 M2 29,4 7,34 335 11,87 435,6 117 5,54 40 ND 19,67 8,12 10,16 68,17 5,35 M3 30,1 7,17 469 7,08 174,8 167 7,99 50 0,42 21,12 5,11 4,72 32,16 5,95 M4 28,6 7,35 439 7,54 157,6 135 4,13 40 0,36 33,88 5,01 5,18 40,21 8,15 M5 29,7 7,71 597 28,14 212,7 129 2,05 60 11,48 25,98 9,17 5,54 45,07 18,95 M6 33,5 7,05 244 12,03 102,3 148 5,59 60 0,45 32,84 4,67 5,46 38,89 2,25 M7 30,5 7,64 347 10,15 168,9 166 5,83 40 0,3 26,04 4,38 4,19 37,36 11,05 M8 30,9 7,14 308 8,55 197,1 198 2,62 60 2,12 5,11 5,05 7,26 60,44 8,3 M9 32,4 7,22 397 6,78 157,3 107 5,23 40 0,54 18,36 4,11 5,12 40,39 4,05 M10 32,9 6,97 458 4,07 217,6 194 5,1 50 0,39 20,98 5,26 5,27 44,54 2,35 M11 31,4 7,55 877 48,12 394,2 -216 1,03 440 26,74 36,29 17,99 4,28 51,22 14,75 M12 32,9 7,31 399 4,69 154,5 199 6,87 60 0,61 18,34 5,8 6,71 42,36 3,45 M13 30,3 7,54 598 8,47 314,7 166 1,78 380 28,47 24,37 20,18 4,62 44,13 8,15 M14 32,8 7 427 3,66 204,3 174 3,17 55 0,55 22,11 5,32 5,13 43,06 2,7 M15 33,2 6,96 436 6,04 257,7 197 2,81 40 0,51 25,47 4,97 6,08 40,18 2,95 M16 33,6 7,15 494 6,82 207,6 182 6,61 40 0,35 27,06 6,07 6,55 38,24 4,15
- Phụ lục 5. Kết quả các thông số đo tại hiện trường và tại PTN cho đợt lấy mẫu tháng 03/2020 Độ Độ TDS Thế DO E.Coli Amon Na+ K+ Mg2+ Ca2+ TSS Nhiệt dẫn đục oxy i pH Vị trí độ điện hóa mg/ MPN/ µS/cm NTU mg/L mV mg/L mg/L mg/L mg/L mg/L mg/L L 100mL M1 23,5 6,89 221 5,69 105,8 172 4,32 70 ND 29,41 6,03 6,84 46,23 5,35 128,9 23,5 7,02 310 10,79 541,0 178 4,07 50 ND 8,03 13,77 72,45 3,60 M2 8 M3 23,7 7,00 350 6,25 168,5 184 5,40 70 0,37 23,05 5,82 5,61 38,17 4,00 M4 23,7 7,06 401 8,21 192,2 198 4,86 70 0,47 30,92 5,99 6,66 42,93 6,85 M5 25,1 7,17 500 33,48 242,0 145 2,63 70 13,57 21,50 11,54 4,54 44,68 15,15 M6 26,4 6,81 381 6,44 183,7 155 3,47 70 0,74 23,81 5,22 6,45 42,47 3,35 M7 23,6 7,15 373 11,17 180,4 177 3,39 70 0,32 22,67 4,19 5,91 39,16 9,05 M8 23,9 7,03 398 6,82 190,3 206 2,43 90 1,06 7,69 6,10 7,05 58,48 5,20 M9 27,1 6,69 383 5,75 185,5 116 3,82 60 0,32 24,97 4,80 6,47 43,89 3,85 M10 28,6 6,63 448 3,22 200,0 214 3,27 80 0,34 27,70 5,08 6,12 45,72 1,80 M11 26,9 7,45 795 53,00 388,0 -225 0,70 490 33,48 48,54 19,07 5,94 57,41 10,20 M12 27,3 7,10 396 3,27 191,6 206 4,35 80 0,36 24,03 4,50 6,28 40,02 2,20 M13 26,4 7,05 620 9,10 302,0 162 1,52 330 22,49 30,50 22,78 4,10 45,37 9,80 M14 27,6 6,87 432 3,33 208,0 202 3,34 60 1,11 31,52 4,65 6,67 43,30 1,50 M15 27,4 6,75 412 5,11 200,0 208 3,35 63 0,49 28,13 4,30 6,20 42,97 3,80
- Phụ lục 6. Kết quả phân tích đặc tính hóa lý trầm tích cột sông Cầu Hàm Phân bố kích thước hạt (%) Mẫu trầm TOC lượng Lớn hơn 0.6-1.18 0.3-0.6 0.15-0.3 Nhỏ hơn tích (%) sét (%) 1,18 mm mm mm mm 0.15 mm 0-5 cm 3,19 78,76 20,2 15,5 8,2 28,8 27,5 5-10 cm 3,99 72,26 17,7 25,6 16,3 27,0 13,4 10-15 cm 3,76 81,34 22,9 20,4 13,6 21,1 21,9 M1 15-20 cm 3,10 88,92 27,4 24,3 14,0 15,4 18,9 20-25 cm 3,45 83,53 30,4 20,8 11,6 14,3 22,9 25-30 cm 3,36 50,27 4,9 8,5 5,2 45,2 36,2 0-5cm 4,76 87,87 31,5 20,7 15,3 17,2 15,3 5-10 cm 4,81 89,89 28,3 27,2 16,2 17,3 11,0 10-15cm 4,77 92,85 29,0 22,1 13,8 20,0 15,2 M6 15-20cm 4,42 73,83 34,2 20,1 11,4 12,3 21,9 20-25cm 4,56 90,45 30,1 24,8 13,7 14,2 17,3 25-30cm 4,26 63,18 31,8 22,4 12,6 13,5 19,7 0-5cm 5,83 90,00 22,8 30,7 19,3 13,2 14,0 5-10 cm 5,90 71,91 34,9 16,8 11,4 14,8 22,1 10-15cm 5,06 91,35 36,0 20,3 10,2 17,6 15,9 M12 15-20cm 5,70 86,15 30,8 22,7 14,1 16,2 16,2 20-25cm 5,42 88,65 39,6 25,5 12,1 13,6 9,3 25-30cm 5,59 80,83 30,8 26,6 14,8 11,2 16,6 0-5cm 3,78 64,20 33,0 13,0 12,4 28,0 13,6 5-10 cm 3,95 46,35 33,4 5,9 4,9 40,3 15,4 10-15cm 3,14 36,17 24,3 9,4 14,3 39,6 12,6 M14 15-20cm 3,45 31,57 15,8 8,9 16,8 32,3 26,2 20-25cm 3,87 54,13 11,6 9,0 5,2 26,6 47,6 25-30cm 3,24 73,66 9,9 18,1 10,7 28,8 32,5 0-5cm 4,77 79,08 33,8 18,2 13,0 16,9 18,2 5-10 cm 4,53 87,70 12,5 25,7 18,7 34,2 8,9 10-15cm 4,13 74,76 18,7 20,8 17,4 36,4 6,8 M21 15-20cm 4,11 77,97 31,5 19,9 12,6 19,8 16,3 20-25cm 4,01 80,70 19,3 20,2 12,3 19,3 28,9 25-30cm 4,58 79,36 17,7 24,5 14,5 19,1 24,1
- Phụ lục 8. Nồng độ PFOS và PFOA trong nước sông Cầu tại 2 đợt lấy mẫu Tháng 09/2019 Tháng 03/2020 Vị trí PFOS PFOA PFOS PFOA R (%) R (%) R (%) R (%) (ng/L) (ng/L) (ng/L) (ng/L) M1 <0,02 97,16 0,08 89,74 0,06 87,46 0,05 89,12 M2 <0,02 88,54 0,11 92,14 0,15 85,24 0,25 92,46 M3 0,14 103,47 0,20 106,47 0,06 97,47 0,09 88,43 M4 0,89 96,72 0,86 94,24 0,18 105,14 0,89 98,15 M5 0,82 111,34 0,98 102,11 0,22 98,65 0,98 87,21 M6 0,84 85,41 1,15 98,47 0,13 82,16 0,30 101,35 M7 <0,02 105,22 0,24 109,22 0,06 102,91 0,09 94,76 M8 <0,02 89,17 0,14 84,27 0,09 86,69 0,14 95,26 M9 <0,02 95,44 0,26 100,26 <0,02 101,98 0,07 111,61 M10 0,28 74,39 0,28 88,13 0,07 103,74 0,08 115,96 M11 2,21 86,07 4,76 87,65 1,67 115,27 8,12 102,47 M12 0,32 94,66 0,55 97,31 0,15 109,87 0,16 97,35 M13 0,25 103,12 0,74 109,12 0,26 112,96 1,14 102,68 M14 <0,02 112,28 0,05 101,64 0,06 108,18 0,05 88,63 M15 0,06 87,34 0,12 91,46 <0,02 97,66 0,05 100,69 M16 0,47 94,16 1,23 89,72 0,05 102,05 0,12 107,34 M17 0,05 104,10 0,15 95,14 0,16 88,63 0,25 79,66 M18 0,50 89,54 0,63 84,13 0,21 78,47 0,50 97,34 M19 0,56 92,44 0,98 87,07 0,15 98,21 0,98 104,16 M20 0,15 108,54 0,23 94,75 0,13 101,65 0,23 97,22 M21 0,49 106,47 0,47 96,14 0,17 84,16 0,20 106,89 M22 1,84 93,16 3,26 106,38 2,05 82,14 3,98 98,77
- Phụ lục 10a. Kết quả phân tích hồi quy đa biến TOC, M2+ và Kd.PFOS > a=lm(Kd1~I(TOC^2)+TOC+M2) > summary(a) Call: lm(formula = Kd1 ~ I(TOC^2) + TOC + M2) Residuals: 1 2 3 4 5 -0.0018604 -0.3242566 -0.0006643 0.0055332 0.3212481 Coefficients: Estimate Std. Error t value Pr(>|t|) (Intercept) 889.4218 25.3528 35.08 0.01814 * I(TOC^2) 19.4019 0.2840 68.32 0.00932 TOC -179.4506 2.9821 -60.18 0.01058 * M2 -9.2845 0.3833 -24.22 0.02627 * Signif. codes: 0 ‘ ’ 0.001 ‘ ’ 0.01 ‘*’ 0.05 ‘.’ 0.1 ‘ ’ 1 Residual standard error: 0.4565 on 1 degrees of freedom Multiple R-squared: 0.9999, Adjusted R-squared: 0.9996 F-statistic: 3340 on 3 and 1 DF, p-value: 0.01272 Phụ lục 10b. Kết quả phân tích hồi quy đa biến TOC, M2+ và Kd.PFOA > b=lm(Kd2~I(TOC^2)+TOC+M2) > summary(b) Call: lm(formula = Kd2 ~ I(TOC^2) + TOC + M2) Residuals: 1 2 3 4 5 0.0002364 0.0411985 0.0000844 -0.0007030 -0.0408163 Coefficients: Estimate Std. Error t value Pr(>|t|) (Intercept) -35.65258 3.22120 -11.068 0.0574 . I(TOC^2) -0.61711 0.03608 -17.103 0.0372 * TOC 6.08258 0.37889 16.054 0.0396 * M2 0.47097 0.04870 9.671 0.0656 . Signif. codes: 0 ‘ ’ 0.001 ‘ ’ 0.01 ‘*’ 0.05 ‘.’ 0.1 ‘ ’ 1 Residual standard error: 0.058 on 1 degrees of freedom Multiple R-squared: 0.9986, Adjusted R-squared: 0.9942 F-statistic: 230.6 on 3 and 1 DF, p-value: 0.04836