Luận án Nghiên cứu giải pháp nâng cao độ tin cậy cung cấp điện khi xảy ra chạm đất một pha ở các mạng điện 6kV mỏ lộ thiên vùng Quảng Ninh

Có hai nguyên nhân gây ra mất điện:
- Mất điện do hỏng hóc các thiết bị trên lưới điện do các nguyên nhân bên
trong thiết bị điện (sự già hóa tích lũy) hoặc bên ngoài (như quá điện áp khí quyển,
ngắn mạch, đứt dây, đổ cột do động vật, gió bão, thao tác sai...). Các hỏng hóc đó gọi
chung là các sự cố. Sự cố làm máy cắt phía nguồn cắt điện. Bộ phận phụ tải trên và
sau đoạn lưới sự cố sẽ bị mất điện cho đến khi sửa chữa song sự cố. Các phụ tải ở
trước đoạn lưới sự cố về phía nguồn sẽ mất điện ngắn hơn, sau khi cô lập đoạn lưới
sự cố chúng sẽ được cấp điện trở lại, mất điện loại này xảy ra ngẫu nhiên không biết
trước.
- Mất điện do ngừng điện chủ động theo kế hoạch của cơ quan quản lý điện
(sở điện) để bảo quản định kỳ hoặc không định kỳ lưới điện hoặc thực hiện các công
tác cần thiết cho xây dựng, phát triển lưới điện (thay máy biến thế mới, thay dây dẫn,
đóng phụ tải mới, trạm PP mới...). Phụ tải sẽ mất điện được báo trước trong thời gian
thực hiện thao tác cô lập phần tử được đưa ra sửa chữa hoặc trong thời gian công tác
trên lưới. 
pdf 196 trang phubao 26/12/2022 9202
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu giải pháp nâng cao độ tin cậy cung cấp điện khi xảy ra chạm đất một pha ở các mạng điện 6kV mỏ lộ thiên vùng Quảng Ninh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_giai_phap_nang_cao_do_tin_cay_cung_cap_di.pdf
  • pdfQĐ HĐ cấp trường- Trần Quốc Hoàn.pdf
  • pdfThong tin ve KL moi cua LATS-Tran Quoc Hoan.pdf
  • pdfTom tat LATS Tieng Anh-Tran Quoc Hoan.pdf
  • pdfTom tat LATS Tieng Viet-Tran Quoc Hoan.pdf

Nội dung text: Luận án Nghiên cứu giải pháp nâng cao độ tin cậy cung cấp điện khi xảy ra chạm đất một pha ở các mạng điện 6kV mỏ lộ thiên vùng Quảng Ninh

  1. PL12 Bảng PL1.15. Thống kê sự cố hỏng hóc mạng điện 6kV mỏ Hà Tu Số lần Số lần Thời gian khắc Năm Tháng Loại sự cố ngắn chạm đất phục sự cố, phút mạch Chạm đất 1 40 1 Ngắn mạch 0 Chạm đất 2 60 2 Ngắn mạch 0 Chạm đất 0 3 Ngắn mạch 0 Chạm đất 0 4 Ngắn mạch 0 0 Chạm đất 1 35 5 Ngắn mạch 0 Chạm đất 4 180 6 Ngắn mạch 1 100 2018 Chạm đất 0 7 Ngắn mạch 0 Chạm đất 6 120 8 Ngắn mạch 1 80 9 Chạm đất 1 5 Ngắn mạch 0 10 Chạm đất 3 50 Ngắn mạch 1 60 Chạm đất 0 11 Ngắn mạch 0 Chạm đất 0 12 Ngắn mạch 0 Tổng trong năm 18 3 730 Chạm đất 1 20 1 Ngắn mạch 0 Chạm đất 0 0 2 Ngắn mạch 1 40 Chạm đất 1 20 3 Ngắn mạch 0 2019 Chạm đất 0 4 Ngắn mạch 0 Chạm đất 2 35 5 Ngắn mạch 1 120 Chạm đất 0 0 6 Ngắn mạch 0 0 7 Chạm đất 3 40
  2. PL14 2 Chạm đất 2 30 Ngắn mạch 0 0 Chạm đất 0 3 Ngắn mạch 1 60 Chạm đất 3 50 4 Ngắn mạch 1 90 Chạm đất 1 20 5 Ngắn mạch 0 Chạm đất 0 6 Ngắn mạch 1 80 Chạm đất 6 150 7 Ngắn mạch 2 60 Chạm đất 1 5 8 Ngắn mạch 0 Chạm đất 4 15 9 Ngắn mạch 0 Chạm đất 0 10 Ngắn mạch 2 210 Chạm đất 2 14 11 Ngắn mạch 0 Chạm đất 0 12 Ngắn mạch 2 50 Tổng trong năm 19 9 834 Bảng PL1.17. Thống kê sự cố hỏng hóc mạng điện 6kV mỏ Cọc Sáu Số lần chạm Số lần Thời gian khắc Năm Tháng Loại sự cố đất ngắn mạch phục sự cố, phút Chạm đất 4 120 1 Ngắn mạch 1 80 Chạm đất 1 20 2 Ngắn mạch 0 3 Chạm đất 0 Ngắn mạch 0 Chạm đất 8 120 4 2018 Ngắn mạch 2 60 Chạm đất 2 35 5 Ngắn mạch 0 Chạm đất 9 180 6 Ngắn mạch 2 150 Chạm đất 6 90 7 Ngắn mạch 0 8 Chạm đất 11 560
  3. PL16 Chạm đất 0 2986 3 Ngắn mạch 1 240 Chạm đất 9 450 4 Ngắn mạch 2 180 Chạm đất 12 450 5 Ngắn mạch 6 600 Chạm đất 18 856 6 Ngắn mạch 2 480 7 Chạm đất 6 350 Ngắn mạch 0 Chạm đất 15 425 8 Ngắn mạch 2 560 Chạm đất 11 800 9 Ngắn mạch 3 325 Chạm đất 6 80 10 Ngắn mạch 0 Chạm đất 14 460 11 Ngắn mạch 3 690 Chạm đất 4 50 12 Ngắn mạch 0 Tổng trong năm 83 24 10910 Chạm đất 8 680 1 Ngắn mạch 3 860 Chạm đất 2 46 2 Ngắn mạch 0 0 Chạm đất 7 160 3 Ngắn mạch 0 Chạm đất 15 450 4 Ngắn mạch 4 320 Chạm đất 12 250 5 Ngắn mạch 1 60 2019 Chạm đất 9 140 6 Ngắn mạch 0 Chạm đất 12 560 7 Ngắn mạch 3 340 Chạm đất 6 210 8 Ngắn mạch 4 760 Chạm đất 2 40 9 Ngắn mạch 0 0 10 Chạm đất 8 290 Ngắn mạch 0 0
  4. PL18 Chạm đất 11 450 5 Ngắn mạch 1 30 Chạm đất 13 960 6 Ngắn mạch 4 874 Chạm đất 6 250 7 Ngắn mạch 0 Chạm đất 16 890 8 Ngắn mạch 3 560 Chạm đất 4 60 9 Ngắn mạch 0 Chạm đất 6 450 10 Ngắn mạch 1 120 Chạm đất 2 40 11 Ngắn mạch 0 0 Chạm đất 2 60 12 Ngắn mạch 0 Tổng trong năm 80 12 6009 Hình PL1.19. Biểu đồ phân bố sự cố chạm đất 1 pha trong năm 2018 ở các mỏ lộ thiên vùng Quảng Ninh (tính theo %)
  5. PL20 I z Y = (PL2.1) U f trong đó: Uf - Điện áp một pha so với đất trước khi nối ngắn mạch với đất, V; Iz - Dòng ngắn mạch cùng pha đó xuống đất, A. Các phép đo tiếp theo tương tự như phương pháp V-A đối với mạng hạ áp mỏ. Nhận xét: - Phương pháp đòi hỏi khá nhiều đồng hồ đo, làm cho sai số của phép đo tăng; - Mất an toàn, nhất là khi nối ngắn mạch xuống đất đối với các mạng hầm lò; b) Phương pháp xác định các thông số cách điện của mạng so với đất theo kết quả đo môđun và các véctơ thành phần điện áp thứ tự không đối với véc tơ điện áp pha của mạng Sơ đồ nguyên lý như hình PL2.2 và hình PL2.3. 6kV A B C Y HTMИ-6 R’2 V1 R’1 R1 ИП Va VD R2 c 3 Э V V2 Hình PL2.2. Sơ đồ nguyên lý đo xác định tổng dẫn và các thành phần điện dẫn cách điện của mạng khi mắc thêm điện dẫn phụ giữa pha và đất Để xác định các thông số cách điện của mạng tiến hành đo các véctơ thành phần điện áp thứ tự không so với véctơ của một trong các điện áp pha ở chế độ làm việc bình thường và ở chế độ khi mắc thêm một điện dẫn phụ giữa một pha của mạng và đất (hình PL 1.2) hoặc giữa trung tính và đất (hình PL 1.3).
  6. PL22 Phạm vi áp dụng của phương pháp: - Trường hợp mắc thêm điện dẫn phụ giữa một pha và đất, điện áp lệch trung tính tự nhiên phải thoả mãn điều kiện: 0< U0< 0,25Uf (PL2.4) - Trường hợp mắc thêm điện dẫn phụ giữa điểm trung tính và đất, điện áp lệch trung tính tự nhiên phải thoả mãn điều kiện: 0,25Uf< U0< 0,5Uf (PL2.5) c) Phương pháp xác định thông số cách điện của mạng so với đất theo các kết quả đo môđun điện áp và dòng điện thứ tự không 6kV A B C V Y Rf Xf V1 A1 A2 Hình PL2.4. Sơ đồ nguyên lý đo xác định thông số cách điện của mạng khi mất đối xứng tự nhiên, có sử dụng cuộn chặn Đa phần các mạng điện có trung tính cách ly khi làm việc bình thường điện trở cách điện các pha so với đất đều mất đối xứng, do đó giữa điểm trung tính và đất . thường xuất hiện điện áp thứ tự không U 0 (điện áp lệch trung tính). Khi tồn tại điện áp và dòng điện thứ tự không, sơ đồ đo được lắp đặt như hình PL2.4, điểm trung tính nhân tạo được tạo bởi ba cuộn chặn đấu sao, thường sử dụng máy biến áp ba pha công suất nhỏ; trong thời gian đo thứ cấp của biến áp được nối với tải có công suất lớn hơn công suất không tải của máy biến áp được chọn làm bộ chặn. Nếu biến áp lực cho phép lấy được điểm trung tính thì không cần mắc thêm biến áp tạo điểm trung tính nhân tạo. Sơ đồ đo lúc đó như hình PL2.5.
  7. PL24 đo mô đun điện áp thứ tự không và các dòng ngắn mạch của tất cả ba pha với đất Sơ đồ đo xác định tổng trở cách điện của thiết bị điện theo phương pháp này được lắp đặt như hình PL2.6. A B C Z HTMИ-6 Lf V0 V0 A VA VB VC Hình PL2.6. Sơ đồ nguyên lý đo xác định thông số cách điện của mạng khi đấu lần lượt điện dẫn phụ tới các pha Theo phương pháp này người ta đo điện áp lệch trung tính và dòng điện qua một điện trở phụ (cuộn cảm hoặc điện trở) mắc thêm giữa một pha và đất. Thường người ta mẳc lần lượt vào cả ba pha, đo áp và dòng sau đó lấy kết quả đo trung bình: U + U + U U = 01 02 03 , V 0TB 3 (PL2.8) I + I + I I = Lf 1 Lf 2 Lf 3 , A LfTB 3 trong đó: U01, U02, U03 - Điện áp lệch trung tính khi đấu lần lượt cuộn cảm vào các pha; ILf1, ILf2, ILf3 - Dòng điện qua cuộn Lf khi mắc lần lượt cuộn cảm vào từng pha của mạng. Tổng trở cách điện của mạng so với đất được xác định theo biểu thức: U 0Lf Zcđ = I LfTB trong đó:
  8. PL26 U f KTH Ccđ = C f ( −1) (PL2.9) U '0 K 'TH trong đó: Uf - Điện áp pha thứ cấp của máy biến áp đo lường HTMИ-6 ở chế độ định mức (trước khi mắc thêm tụ bù Cf); KTH = 60 - Hệ số biến áp của máy biến áp đo lường; 60 K 'TH = = 34,7 - Hệ số biến áp của máy biến áp đo lường khi đo U'0. 3 Trình tự thực hiện phép đo tính điện dung của mạng như sau: - Ở chế độ làm việc bình thường đo các điện áp pha và xác định giá trị trung bình Uf. - Đo điện áp lệch trung tính tự nhiên U0tn và tính hệ số: U 0tn K H = U f - Xác định giới hạn nhỏ nhất cho phép của hệ số Kc: 1,05K H KC min = 0,05 − K H - Khi biết chiều dài đường dây trên không và cáp, xác định sơ bộ dòng điện dung của lưới Icn. - Xác định sơ bộ trị số điện dung phụ Cf theo điều kiện: KC min Icn Icn C f U f U f - Mắc điện dung phụ Cf vào một pha, đo điện áp lệch trung tính nhân tạo U'0; - Tính điện dung của mạng so với đất theo biểu thức (PL2.9). g) Phương pháp xác định điện dung C và điện dẫn G của mạng điện so với đất khi mắc thêm điện dung phụ giữa pha và đất theo phương pháp 3 Vônmét (phần này được trình bày chi tiết trong mục 2.1) 2. Các phương pháp sử dụng nguồn điện áp từ ngoài có tần số công nghiệp làm điện áp đo a) Phương pháp xác định thông số cách điện của mạng so với đất theo kết quả
  9. PL28 Y Y = 0 cđ  % (1 − ) 100 với σ% là sai số tương đối. 6kV A B C Y E’0 (E”0) A V Hình PL2.9. Sơ đồ nguyên lý đo xác định tổng dẫn cách điện so với đất theo mô đun điện áp và dòng thứ tự không với hai nguồn đo khác nhau về biên độ nhưng trùng pha c) Phương pháp xác định các thông số cách điện của mạng so với đất theo kết quả đo mô đun điện áp và dòng điện trong mạch đo với ba s.đ.đ bằng nhau về trị số nhưng lệch nhau 120° a) A B C R Ycđ b) UT 1 R/3 V 2 U0 A UT Rcđ Ccđ Hình PL2.10. Sơ đồ nguyên lý đo và sơ đồ tương đương xác định tổng trở cách điện của mạng so với đất theo kết quả đo điện áp và dòng điện thứ tự không khi sử dụng ba nguồn sức điện động bằng nhau về biên độ, lệch nhau 1200 Sử dụng ba điện trở bằng nhau R để tạo điểm trung tính nhân tạo, nối thứ cấp nguồn đo vào giữa điểm trung tính nhân tạo và đất, lần lượt sử dụng ba nguồn đo có
  10. PL30 phát fF với điện dung C, xác định giá trị điện cảm L0 của cuộn dây sơ cấp biến áp TH- được chọn làm điện cảm mẫu của mach đo. Đối với máy biến áp HTMИ-6 điện cảm một pha cuộn cao áp là 400H, còn điện cảm cuộn nối tam giác hở là 0,39H. Sau đó đóng cầu dao P và thay đổi C cho đến khi đạt cộng hưởng. Điện dung cách điện của mạng được xác định theo biểu thức: 1 Ccđ = 2 (2 f F ) L0 trong đó: fF - Tần số cộng hưởng, Hz; L0 - Điện cảm mẫu, H. b) Phương pháp xác định điện dung của mạng so với đất theo kết quả đo tần số dao động tắt dần trong kênh thứ tự không tại thời điểm ngắt dòng công tác. Trong sơ đồ sử dụng hai máy biến áp TH1 và TH2 đấu sao như hình PL2.12. 6kV C TH1 TH2 K ИT Hz Hình PL2.12. Sơ đồ nguyên lý đo xác định điện dung của mạng so với đất Việc đo được tiến hành như sau: Mắc vào cuộn thứ cấp của biến áp TH1 một nguồn dòng thao tác ИT, cuộn thứ cấp của biến áp TH2 một dụng cụ đo tần số (tần số kế). Thao tác đóng và ngắt nhờ cầu dao K. Khi ngắt K trong mạch sẽ xuất hiện dao động tắt dần, tần số của nó được đo bởi tần số kế Hz. Theo tần số đo được của dao động tắt dần này xác định được điện dung của mạng. Trong kênh T.T.K xung dòng
  11. PL32 Phụ lục 3. Nhiệt độ, độ ẩm trung bình các khu vực Bãy Cháy, Cửa Ông tỉnh Quảng Ninh từ năm 2005-2019. 1. Khu vực Bãi Cháy Bảng PL3.1. Nhiệt độ không khí trung bình (0C) Tháng TB 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm năm 2005 15.9 19.7 20.9 25.2 27.8 28.9 29.2 28.2 27.1 25.3 22.6 17.6 24.0 2006 16.4 16.6 19.5 23.2 25.8 28.6 27.8 28.0 27.2 24.6 22.0 18.5 23.2 2007 15.8 17.4 18.3 23.4 28.1 29.0 28.5 27.8 27.8 25.5 22.2 16.7 23.4 2008 17.0 18.2 19.0 24.2 26.5 28.8 28.9 27.3 27.2 26.5 23.9 18.8 23.9 2009 16.2 20.1 20.5 22.4 26.4 29.2 29.3 28.5 26.8 25.4 20.5 20.0 23.8 2010 15.1 13.1 20.1 24.1 26.8 27.6 28.6 27.8 27.7 26.6 21.5 18.1 23.1 2011 15.4 21.4 20.5 23.5 26.3 29.2 29.0 29.2 28.2 25.9 20.8 18.8 24.0 2012 17.3 19.2 20.6 22.6 27.3 29.4 29.9 27.7 27.8 25.1 21.7 19.1 24.0 2013 12.8 16.4 16.4 22.5 26.0 28.9 28.9 28.1 27.2 24.1 23.3 17.0 22.6 2014 14.4 15.5 19.2 24.8 28.4 29.1 28.6 28.3 27.1 25.6 22.7 18.8 23.5 2015 15.5 19.1 22.6 23.8 27.6 28.3 27.8 28.2 26.6 25.1 22.1 15.3 23.5 2016 16.6 16.2 19.4 24.6 28.1 29.3 28.8 28.0 28.2 26.2 22.6 16.4 23.7 2017 16.8 18.6 21.6 24.0 28.9 29.7 28.7 28.8 27.8 25.8 24.3 18.1 24.4 2018 16.4 15.3 19.2 24.6 27.6 29.8 29.0 28.4 28.1 26.9 22.4 20.3 24.0 2019 19.2 18.8 20.8 23.9 26.8 29.1 28.2 28.4 28.3 25.0 21.5 17.6 24.0 TB 16.1 17.8 20.0 23.9 27.2 29.0 28.7 28.1 27.5 25.5 22.2 18.1 23.7 Nguồn: Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia. Bảng PL3.2. Độ ẩm không khí trung bình (%) Tháng TB 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm năm 2005 82 88 84 85 84 83 83 88 85 78 77 71 82 2006 81 87 86 88 84 83 87 87 83 73 78 75 83 2007 80 89 87 87 86 87 86 87 83 77 82 72 84 2008 81 87 89 86 81 85 84 87 75 82 79 67 82 2009 71 85 90 81 80 82 82 83 80 75 67 81 79
  12. PL34 Bảng PL3.4. Độ ẩm không khí trung bình (%) Tháng TB 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm năm 2005 80 88 84 86 84 84 84 89 86 78 77 73 83 2006 82 88 88 86 83 82 87 86 82 72 78 74 82 2007 80 88 85 86 84 87 85 87 83 78 80 72 83 2008 79 86 88 84 78 84 83 87 74 81 78 69 81 2009 71 86 92 82 80 83 84 87 84 79 68 82 81 2010 83 76 87 87 84 90 86 89 85 82 74 75 83 2011 72 87 87 88 85 84 85 83 82 81 72 81 82 2012 89 88 83 91 88 85 83 89 89 76 75 79 85 2013 74 89 87 87 83 87 86 87 86 84 81 72 84 2014 91 92 91 88 86 86 88 88 83 84 88 84 87 2015 87 93 88 89 88 84 90 88 86 76 78 73 85 2016 78 86 95 91 84 86 88 87 85 78 85 75 85 2017 82 85 89 82 86 84 82 85 87 77 84 83 84 2018 81 87 88 84 84 85 83 86 86 79 86 84 84 2019 81 86 87 87 86 84 85 87 84 80 84 82 84 TB 81 87 88 86 84 85 85 87 84 79 79 78 84 Nguồn: Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia.
  13. PL36 35 1900 630/3 520/1 50 550 160/2 11 24.5 84 70 8900 630/2 250/1 3650 3635 3651 3645 2129 4428 4379 3650,0 2286,6 9,23 -34,17 14,198 4,733 1,038 0,346 35 690 250/3 520/2 50 500 12 17.6 82 70 4200 630/2 250/2 3661 3655 3654 3657 1986 4519 4465 3661,0 2176,7 -0,58 -38,30 11,578 3,859 0,908 0,506 35 520 250/2 520/2 50 600 2. Mỏ than Cọc sáu (Đo năm 2019, Cph= 0,32µF) 1 17 81 70 1960 400/2 250/2 3652 3645 3648 3648 1956 4522 4467 3652,0 2152,1 1,73 -39,12 7,392 2,464 0,459 0,153 35 860 630/1 35 530 100/2 320/1 40/2 250/1 2 18.5 86 70 1890 630/1 250/2 3665 3658 3668 3664 2117 4465 4409 3665,0 2280,1 5,77 -39,16 10,416 3,472 0,526 0,175 50 600 100/2 750/2 35 500 320/1 3 20.8 87 70 1360 630/1 250/2 3642 3645 3640 3642 2229 4378 4320 3642,0 2366,0 -2,89 -39,98 7,706 2,569 0,593 0,198 50 575 250/1 35 375 400/2 35 620 560/1 4 23.9 87 70 2586 630/1 630/1 3660 3655 3654 3656 1986 4519 4464 3660,0 2176,7 -0,58 -39,01 6,169 2,056 0,469 0,156 50 475 250/1 35 30 400/1 35 300 240/1 5 27.3 86 70 1460 630/1 250/2 3664 3654 3650 3656 1986 4519 4462 3664,0 2177,0 -2,31 -40,42 6,541 2,180 0,468 0,156 50 475 250/2 35 445 400/1 35 360 560/1 6 29.4 84 70 2933 630/1 700/1 3650 3647 3654 3650 1778 4613 4560 3650,0 2018,0 4,04 -38,45 5,556 1,852 0,395 0,132 50 475 250/1 35 60 400/1 35 180 240/1 7 28.9 85 70 4351 630/1 250/1 3652 3657 3650 3653 2502 4259 4198 3652,0 2592,5 -4,04 -40,77 10,770 3,590 0,782 0,261 50 550 240/1 750/1 35 520 8 28.4 87 70 1434 630/1 1 250/3 3646 3655 3650 3650 2499 4253 4199 3646,0 2589,7 -2,89 -36,09 10,267 3,422 0,783 0,261 35 552 560/1 1
  14. PL38 35 400 25 160 6 29.4 84 70 4000 250/1 250/1 3650 3647 3654 3650 1778 4613 4560 3650,0 2018,0 4,04 -38,45 10,409 3,470 0,494 0,165 50 2800 180/1 35 1500 560 35 400 630/1 25 300 100/2 7 28.9 85 70 4500 560/1 630/1 3665 3658 3668 3664 2117 4465 4409 3665,0 2280,1 5,77 -39,16 9,994 3,331 0,658 0,219 50 200 315/1 35 500 180/2 25 300 8 28.4 87 50 2500 560/1 250/2 3664 3655 3668 3662 2114 4465 4408 3664,0 2277,5 7,50 -39,87 8,434 2,811 0,656 0,219 25 500 320/2 35 300 100/2 9 28.3 84 70 5500 320/1 250/1 3646 3637 3651 3645 2129 4428 4377 3646,0 2286,5 8,08 -35,57 13,353 4,451 0,672 0,224 35 850 630/1 630/1 50 600 560/2 35 450 180/2 25 400 10 26 80 70 2500 320/1 250/2 3639 3645 3642 3642 2154 4414 4358 3639,0 2305,9 -1,73 -38,94 10,826 3,609 0,691 0,230 50 1000 560/2 35 900 630/1 25 130 11 24.5 84 70 3500 250/1 250/1 3642 3645 3640 3642 2229 4378 4320 3642,0 2366,0 -2,89 -39,98 13,738 4,579 0,741 0,247 50 1800 35 1000 560/2 35 500 630/1 25 600 12 17.6 82 70 3000 250/1 250/1 3665 3658 3668 3664 2117 4465 4409 3665,0 2280,1 5,77 -39,16 12,132 4,044 0,658 0,219 50 2600 180/1 35 800 560/2 35 600 630/1 25 400 4. Mỏ than Núi Béo (Đo năm 2019, Cph= 0,36 µF) 1 19.2 82 70 3310 560/1 630/1 3668 3672 3673 3671 1938 4567 4508 3668,0 2142,4 0,58 -42,10 8,207 2,736 0,505 0,168 35 330 180/1 25 400 320/1 250/1
  15. PL40 9 70 2600 630/1 3667 3675 3670 3671 1245 4919 4848 3667,0 1645,6 -2,89 -54,54 8,278 2,759 0,293 0,098 28.3 86 50 400 560/8 35 2830 320/1 25 500 250/1 70 160 135/1 10 95 450 560/2 630/1 3664 3654 3650 3656 1986 4519 4462 3664,0 2177,0 -2,31 -40,42 9,085 3,028 0,526 0,175 25 81 70 3750 250/2 50 500 180/1 35 330 320/1 25 370 25/1 11 70 2670 630/4 630/1 3670 3665 3672 3669 1520 4776 4711 3670,0 1834,5 4,04 -48,52 8,184 2,728 0,359 0,120 21.5 79 50 1800 400/1 70 160 320/1 25 180 250/1 25/1 12 17.6 73 70 3000 250/1 250/1 3668 3668 3660 3665 2366 4345 4285 3668,0 2481,0 -4,62 -40,78 10,828 3,609 0,751 0,250 50 2600 180/1 35 800 560/2 35 600 630/1 25 400 5. Mỏ than Hà Tu (Đo năm 2019, Cph= 0,46 µF) 1 19.2 82 70 600 630/3 630/1 3676 3679 3672 3676 1350 4873 4804 3676,0 1717,7 -4,04 -52,44 8,425 2,808 0,403 0,134 50 680 560/4 750/1 35 350 320/3 25 250 240/1 180/1 135/1 2 70 5300 630/2 750/1 3665 3658 3668 3664 2117 4465 4409 3665,0 2280,1 5,77 -39,16 11,666 3,889 0,756 0,252 18.8 76 50 600 320/1 250/1 35 600 250/1 630/1 25 350 240/1 180/1 135/1 100/1 50/1 3 20.8 87 70 4900 630/2 750/1 3642 3645 3640 3642 2229 4378 4320 3642,0 2366,0 -2,89 -39,98 11,869 3,956 0,852 0,284 50 500 240/1 250/1
  16. PL42 35 1000 12 17.6 73 70 3400 630/3 750/2 3669 3665 3671 3668 1766 4647 4592 3669,0 2012,5 3,46 -39,99 8,196 2,732 0,558 0,186 35 350 250/1 25 250
  17. §dk.B»ng Danh -2 (35KV) §dk.B»ng Danh -1 (35KV) P§-2 P§-1 35KV Từ TU C35-2 Từ TU C35-1 35KV 372-7 đến đến 371-7 TI-2 Φ Φ TI-1 tñ ®iÒu khiÓn, b¶o vÖ phÝa 35 75/5A 75/5A KV CSV-2 PBC-35 CSV-1 PBC-35 Bé ®Ìn TUC32-2 TUC31-1 P§1 c¶nh b¸o P§2 C 312 332-2 331-1 P642 P642 W, Φ, Hz) W, Φ, Hz) Hè T§AT Master 3400 RISH Master 3400 RISH Master TI-3 TI-4 Ừ TẠI 50/5/5A 50/5/5A XA CHỖ THỬ ĐÈN 0 0 0 332 331 0 TU35-2 TU35-1 ĐÓNG ĐÓNG 3HOM-35 MC331 ĐÈN BÁO TẠI MC332 ĐÈN BÁO TẠI CHỖ CHỖ 3HOM-35 MỞ MỞ Ghi chó: BH BH Bè trÝ l¾p ®Æt cho mçi thiÕt bÞ ®iÖn 6KV 01 cÇu dao c¸ch ly riªng. BF 4 BF 4 Kho¶ng c¸ch tõ cÇu dao c¸ch ly ®Õn tñ ®iÖn nhá h¬n 250m. OL OL Khèi thö nghiÖm dßng ®iÖn vµ ®iÖn ¸p Khèi thö nghiÖm dßng ®iÖn vµ ®iÖn ¸p MBA Sè 1 MBA Sè 2 OT OT BAD 5000KVA SJ-2400 KVA 35/6,3KV Hè T§AT trung t©m 35/6,3 KV WT WT Δ Δ §uêng d©y T§AT xlpe 3x95-12KV, (l=12m) xlpe 3x95-12KV, (l=12m) II - 12 II - 11 II - 10 II - 1 II - 2 II - 3 II - 4 II - 5 II - 6 II - 7 II - 8 II - 9 I - 14 I - 13 I - 8 I - 7 I - 6 I - 5 I - 4 I - 3 I - 2 I - 1 I - 10 I - 11 I - 12 12 II - 12 II - 11 II - 10 II - 1 II - 2 II - 3 II - 4 II - 5 II - 6 II - 7 II - 8 II - 9 I - 14 I - 13 I - 8 I - 7 I - 6 I - 5 I - 4 I - 3 I - 2 I - 1 I - 10 I - 11 I - 12 Tô Bï GFC- HVG-1011- .TCA-6-100 A HVG-1011- GFC -TQ HVG -1011- HVG-1011- HVG -1011- HVG -1011- HVG -1011- HVG -1011- HVG -1011- HVG -1011- HVG -1011- HVG -1011- HVG -1011- HVG -1011- HVG -1011- KM-110 -TT HVG -1011- TCA-6-100 A HVG -1011- GFC-6 KV,630 Tô Bï 450 KVA R 63KVA 6/0,23 7,2 KV-630 A (LX) 40 KVA-6/0,23 6 KV-630 A 7,2 KV-630 A 7,2 KV-630 A bIÕN ¸P 7,2 KV-630 A 7,2 KV-630 A 7,2 KV-630 A 7,2 KV-630 A 7,2 KV-630 A 7,2 KV-630 A 7,2 KV-630 A 7,2 KV-630 A 7,2 KV-630 A 7,2 KV-630 A 7,2 KV-630 A 7,2 KV-630 A 7,2 KV-630 A 7,2 KV-630 A A 450 KVA 6,3 KV 300/5 A BIÕN ¸P KV 150/5 A 300/5A 500/5 A HTMII-6/0,1KV 300/5 A 300/5 A 300/5 A 300/5 A 500/5 A 300/5 A 300/5 A 300/5 A 300/5 A 300/5 A 300/5 A 300/5 A 500/5 A 300/5 A 150/5 A R HTMII6/0,1V 6,3 KV TỦ TỦ Lé RA tñ tñ tù dïng tñ tæng tñ lé ra tñ lé ra tñ lé ra tñ lé ra tñ lé ra tñ tñ lé ra tñ lé ra tñ lé ra tñ lé ra tñ lé ra tñ lé ra tñ lé ra tñ tæng tñ lé ra tñ ®o tñ tù dïng Tô bï tñ bï lé ra P§-II P§- II PH¢N tñ ®o l­êng P§-I tñ lé ra tñ tô l­êng P§-I P§-I P§-II §o¹n tñ bï bï TU II-10 TU II-5 D4-1 TU I-7 TU II-7 TU I-8 TU I-4 TU I-6 TU I-5 TU I-10 (KH-6) (KH-4) (KH-2) (KH-3) (KH-5) (KH-10) (KH-8) (KH-9) (KH-1) 6/0.4KV, D5-1 D10-6 D6-1 D4-2 560KVA D9-12 D2-10 6/0.4KV D9-19 D1-2 D5-2 180KVA Bơm cấp số 6 D10-8 D10-15 nhà ăn máng 6/0.4KV D8-12 VP.V.Trụ+P.KCS+Sàng 6 135KVA 6/0.4KV D9-6 6/0.4KV, T THAN HG 135KVA D6-3 560KVA B.1300 số 2 6/0.4KV D2-4 D4-16 D3-1 180KVA Cây dầu 15, Cây 6/0.4KV, S.4, S.19 6/0.4KV nước số 5, Chiếu P.ĐKSX,Xe2, 100KVA Trạm phát sóng 320KVA Chòi Vỉa Trụ sáng an toàn ngã D8-9 bơm mức EKG-11 XC-1 VP Than 1, CS 3 kho 9A +200 sàng 3 Chòi ghi chuyến kho 9A, Trạm D8-7 B.rửa xe Sàng 6 TBV số 5 D8-15 D6-5 bảo vệ số 3+6 Trạm cân D4-8 D3-12 kho than 6/0.4KV, D9-9 D2-1 320KVA B.600 DCL số 1 DP D9-7 6/0.4KV Bơm KNS 6/0.4KV, ЭΚГ-9 Bơm cấp số 4 560KVA D10-11 Sàng TN 2 50KVA BT.3 Bơm 1300 số 1 D9-25 moong V.16 Sàng SP,S11 B.600 số 4 D2-5 D3-9 Hóa chất mỏ 6/0.4KV, D6-7 EKG-19 D4-15 320KVA D2-9 6/0.4KV, KCS +CSAT ЭΚГ-21 250KVA Sàng 3, Sàng 5 bơm 280 6/0.4KV VP Than 1 100KVA 6/0.4KV, D2-6 135KVA B.600 số 3 D10-16 D9-5 VP CT.Khoan, Xe1, Xe5, nhà ăn CT.Khoan Môi trường 1 D4-5 Sàng TN D6-6 D10-4 EKG-20 6/0.4KV 320KVA 6/0.4KV, ЭΚГ-12 D2-2 240KVA D2-22 Xưởng 2, Xe 7,Nhà D10-18 ăn 20/10, Hướng EKG-17 XCÐ, TBV số 2, D3-3 Tâm, Tuấn Minh, Xưởng Ô tô D3-4 Bảo vệ Sơn Phương Bơm số 3 BN&LD, Than 2, Nhà ăn19/5, Kho Vật XC-6 tư, Bơm Bể 600 BA Sàng Tân tiến Trạm Lọc nước EKG 16 XC-8 D2-14 D2-11 XC-3 XC-4 D2-3 XC 10 D2-7 D2-15 XC-9 XC-7 D2-20 XC-5 D2-8 EKG 18 EKG 2 XC-2 Sàng thái EKG-7 dương, Các đội xe, cây dầu V78 BA đài tưởng niệm HÌNH 2 PL: SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ CUNG CẤP ĐIỆN PGD CDVT Dang Van Tinh S¬ ®å nguyªn lý B¶n vÏ sè: 01 TP CD Ng. Träng HiÕu cung cÊp ®iÖn tr¹m biÕn ¸p SL Tû lÖ CÔNG TY THAN HÀ TU 35/6KV Người lËp Nguyễn Văn Đoàn 01 Ngày cập nhật 23/9/2017 Chøc danh Hä tªn Ch÷ ký Ngày thay đổi 23/9/2017
  18. Dự Phòng Tuyến 7 Tuyến 5 Tuyến 1 Tuyến 3 Tuyến 4 Tuyến 2 Tuyến PXCĐ Tuyến PXTM Tuyến 6 Tuyến KC