Luận văn Năng suất sinh sản của lợn nái lai F1(LY), F1(YL) phối với đực Duroc và PiDu nuôi tại Công ty TNHH Lợn giống DABACO
Mục đích nghiên cứu
Đề tài được thực hiện nhằm đánh giá khả năng sinh sản của các tổ hợp lai và hiệu
quả kinh tế của chăn nuôi lợn nái tại Công ty TNHH Lợn giống DABACO.
Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu được tiến hành trên hai đàn nái lai F1(LY) và F1(YL) phối giống với
hai loại đực giống Duroc và PiDu nuôi tại Công ty TNHH Lợn giống DABACO trong
khoảng thời gian từ 2011 đến 2015.
Kết quả chính và kết luận
Kết quả cho thấy: Nái lai F1(LY) và F1(YL) phối giống với đực Duroc có khoảng
cách lứa đẻ ngắn hơn, các chỉ tiêu về số con/ổ, khối lượng sơ sinh/con, cai sữa/ổ và cai
sữa/con cao hơn rõ rệt so với phối giống với đực PiDu. Trong 4 tổ hợp lai, tổ hợp lai
(YL x D) đạt các chỉ tiêu số con sơ sinh, sơ sinh sống và để nuôi/ổ cao nhất và khoảng
cách lứa đẻ ngắn nhất. Ngược lại, tổ hợp lai (YL x PiDu) có các chỉ tiêu số con sơ sinh,
sơ sinh sống và để nuôi/ổ thấp nhất và khoảng cách lứa đẻ dài nhất. Các chỉ tiêu số con
sơ sinh, sơ sinh sống và để nuôi/ổ tăng dần từ lứa 1 đến lứa 6 và bắt đầu giảm từ lứa 7.
Trong khi đó, khối lượng sơ sinh/ổ tăng từ lứa 1 đến lứa 5 và bắt đầu giảm từ lứa 6.
Trong 5 năm từ 2011 đến 2015, nhìn chung, các chỉ tiêu năng suất sinh sản có xu hướng
năm sau luôn cao hơn năm trước. Các chỉ tiêu số con sơ sinh, sơ sinh sống và cai sữa/ổ
trong vụ Đông – Xuân đạt cao hơn, khoảng cách lứa đẻ và số ngày nuôi con dài hơn vụ
Hè –Thu. Ngược lại, các chỉ tiêu khối lượng cai sữa/ổ, khối lượng sơ sinh và cai sữa/
con trong vụ Hè – Thu đạt cao hơn, khoảng cách lứa đẻ và số ngày nuôi con ngắn hơn
do với vụ Đông – Xuân.
Đề tài được thực hiện nhằm đánh giá khả năng sinh sản của các tổ hợp lai và hiệu
quả kinh tế của chăn nuôi lợn nái tại Công ty TNHH Lợn giống DABACO.
Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu được tiến hành trên hai đàn nái lai F1(LY) và F1(YL) phối giống với
hai loại đực giống Duroc và PiDu nuôi tại Công ty TNHH Lợn giống DABACO trong
khoảng thời gian từ 2011 đến 2015.
Kết quả chính và kết luận
Kết quả cho thấy: Nái lai F1(LY) và F1(YL) phối giống với đực Duroc có khoảng
cách lứa đẻ ngắn hơn, các chỉ tiêu về số con/ổ, khối lượng sơ sinh/con, cai sữa/ổ và cai
sữa/con cao hơn rõ rệt so với phối giống với đực PiDu. Trong 4 tổ hợp lai, tổ hợp lai
(YL x D) đạt các chỉ tiêu số con sơ sinh, sơ sinh sống và để nuôi/ổ cao nhất và khoảng
cách lứa đẻ ngắn nhất. Ngược lại, tổ hợp lai (YL x PiDu) có các chỉ tiêu số con sơ sinh,
sơ sinh sống và để nuôi/ổ thấp nhất và khoảng cách lứa đẻ dài nhất. Các chỉ tiêu số con
sơ sinh, sơ sinh sống và để nuôi/ổ tăng dần từ lứa 1 đến lứa 6 và bắt đầu giảm từ lứa 7.
Trong khi đó, khối lượng sơ sinh/ổ tăng từ lứa 1 đến lứa 5 và bắt đầu giảm từ lứa 6.
Trong 5 năm từ 2011 đến 2015, nhìn chung, các chỉ tiêu năng suất sinh sản có xu hướng
năm sau luôn cao hơn năm trước. Các chỉ tiêu số con sơ sinh, sơ sinh sống và cai sữa/ổ
trong vụ Đông – Xuân đạt cao hơn, khoảng cách lứa đẻ và số ngày nuôi con dài hơn vụ
Hè –Thu. Ngược lại, các chỉ tiêu khối lượng cai sữa/ổ, khối lượng sơ sinh và cai sữa/
con trong vụ Hè – Thu đạt cao hơn, khoảng cách lứa đẻ và số ngày nuôi con ngắn hơn
do với vụ Đông – Xuân.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Năng suất sinh sản của lợn nái lai F1(LY), F1(YL) phối với đực Duroc và PiDu nuôi tại Công ty TNHH Lợn giống DABACO", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
luan_van_nang_suat_sinh_san_cua_lon_nai_lai_f1ly_f1yl_phoi_v.pdf
Nội dung text: Luận văn Năng suất sinh sản của lợn nái lai F1(LY), F1(YL) phối với đực Duroc và PiDu nuôi tại Công ty TNHH Lợn giống DABACO
- HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM LƯU VĂN TRÁNG NĂNG SUẤT SINH SẢN CỦA LỢN NÁI LAI F1 (LANDRACE X YORKSHIRE), F1 (YORKSHIRE X LANDRACE) PHỐI VỚI ĐỰC DUROC VÀ PIDU NUÔI TẠI CÔNG TY TNHH LỢN GIỐNG DABACO Chuyên ngành: Chăn nuôi Mã số: 60.62.01.05 Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Đặng Vũ Bình TS. Nguyễn Hoàng Thịnh NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày tháng năm 2016 Tác giả luận văn Lưu Văn Tráng i
- LỜI CẢM ƠN Nhân dịp hoàn thành luận văn này, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn sự giúp đỡ tận tình của GS.TS Đặng Vũ Bình và TS Nguyễn Hoàng Thịnh đã nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài nghiên cứu, cũng như đánh giá phân tích kết quả và hoàn thành luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong Bộ môn Di truyền – Giống vật nuôi, Khoa Chăn nuôi, các thầy cô Viện đào tạo Sau đại học, Học Viện Nông nghiệp Việt Nam đã tạo mọi điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các đồng nghiệp, cán bộ công nhân viên Công ty TNHH Lợn giống DABACO trong quá trình triển khai thực hiện đề tài. Nhân dịp hoàn thành luận văn, tôi cũng xin được bầy tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới nhà trường, các thầy cô, gia đình cùng bạn bè, đồng nghiệp đã giúp đỡ, động viên tôi trong suốt thời gian qua. Xin chân thành cảm ơn. Hà Nội, ngày tháng năm 2016 Tác giả luận văn Lưu Văn Tráng ii
- MỤC LỤC Lời cam đoan ..................................................................................................................... i Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii Mục lục ........................................................................................................................... iii Danh mục chữ viết tắt ....................................................................................................... v Danh mục bảng ................................................................................................................ vi Danh mục hình ................................................................................................................ vii Trích yếu luận văn ......................................................................................................... viii Thesis Abstract ................................................................................................................ ix Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 2 1.3. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 2 1.4. Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn ......................................... 2 Phần 2. Tổng quan tài liệu ............................................................................................. 4 2.1. Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu .............................................................. 4 2.1.1. Tính trạng số lượng và các yếu tố ảnh hưởng .................................................... 4 2.1.2. Lai giống và ưu thế lai ........................................................................................ 6 2.1.3. Các chỉ tiêu sinh sản và các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của lợn nái ......................................................................................................... 10 2.1.4. Đặc điểm sinh lý và sinh trưởng của lợn con và các yếu tố ảnh hưởng tới khả năng sinh trưởng ................................................................................... 19 2.2. Tình hình nghiên cứu ở ngoài nước và trong nước .......................................... 24 2.2.1. Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài .................................................................. 24 2.2.2. Tình hình nghiên cứu ở trong nước .................................................................. 27 Phần 3. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu ............................................................ 31 3.1. Địa điểm nghiên cứu ......................................................................................... 31 3.2. Thời gian nghiên cứu ........................................................................................ 31 3.3. Vật liệu nghiên cứu ........................................................................................... 31 3.4. Nội dung nghiên cứu ........................................................................................ 32 3.5. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 32 3.5.1. Theo dõi, thu thập dữ liệu ................................................................................. 32 3.5.2. Theo dõi lợn nái sinh sản .................................................................................. 32 iii
- 3.5.3. Các chỉ tiêu theo dõi ......................................................................................... 36 3.5.4. Phương pháp xử lý số liệu ................................................................................ 38 Phần 4. Kết quả và thảo luận ....................................................................................... 39 4.1. Các chỉ tiêu năng suất sinh sản của lợn nái F1(LY) và F1(YL) ....................... 39 4.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất sinh sản của nái F1(YL) và F1(LY) .............................................................................................................. 45 4.3. Năng suất sinh sản và các yếu tố ảnh hưởng .................................................... 48 4.3.1. Năng suất sinh sản theo loại nái ....................................................................... 48 4.3.2. Năng suất sinh sản theo đực phối ..................................................................... 49 4.3.3. Năng suất sinh sản theo tổ hợp lai .................................................................... 50 4.3.4. Năng suất sinh sản qua các lứa đẻ .................................................................... 53 4.3.5. Năng suất sinh sản qua các năm ....................................................................... 56 4.3.6. Năng suất sinh sản qua hai vụ Đông – Xuân và Hè – Thu ............................... 58 4.4. Đánh giá hiệu quả kinh tế nuôi lợn nái sinh sản ............................................... 59 4.4.1. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật ............................................................................. 59 4.4.2. Hạch toán thu chi .............................................................................................. 62 4.4.3. Lợi nhuận chăn nuôi lợn nái ............................................................................. 65 Phần 5. Kết luận và kiến nghị ...................................................................................... 68 5.1. Kết luận ............................................................................................................. 68 5.2. Kiến nghị .......................................................................................................... 69 Tài liệu tham khảo .......................................................................................................... 70 iv
- DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nghĩa tiếng Việt D Duroc F1(LY) F1 (Landrace x Yorkshire) F1(YL) F1 (Yorkshire x Landrace) KLCS Khối lượng cai sữa KLSS Khối lượng sơ sinh L Landrace P Pie'train PD PiDu F1( Pie′train x Duroc) SCCS Số con cai sữa SCĐN Số con để nuôi SCSS Số con sơ sinh SCSSS Số con sơ sinh sống Y Yorkshire v
- DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1. Số lứa đẻ theo dõi......................................................................................... 31 Bảng 3.2. Thành phần dinh dưỡng thức ăn dùng cho các loại lợn ............................... 32 Bảng 3.3. Mức ăn hàng ngày cho các loại lợn ............................................................. 33 Bảng 3.4. Khẩu phần ăn lợn nái nuôi con .................................................................... 33 Bảng 4.1. Các chỉ tiêu năng suất sinh sản của nái F1(YL) và F1(LY) ......................... 39 Bảng 4.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất sinh sản của nái F1(YL) và F1(LY) ......................................................................................................... 45 Bảng 4.3. Năng suất sinh sản theo loại nái ................................................................... 48 Bảng 4.4. Năng suất sinh sản theo loại đực phối ......................................................... 49 Bảng 4.5. Năng suất sinh sản theo tổ hợp lai ............................................................... 51 Bảng 4.6. Năng suất sinh sản theo lứa đẻ ..................................................................... 53 Bảng 4.7. Năng suất sinh sản theo năm ........................................................................ 56 Bảng 4.8. Năng suất sinh sản theo mùa vụ ................................................................... 58 Bảng 4.9. Số nái, ổ đẻ, lợn con sơ sinh sống và cai sữa trong 3 năm 2013, 2014 và 2015 ................................................................................................ 60 Bảng 4.10. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của đàn nái qua các năm 2013, 2014 và 2015 ......................................................................................................... 60 Bảng 4.11. Tỷ lệ các khoản thu qua các năm 2013, 2014 và 2015 (%) ......................... 62 Bảng 4.12. Tỷ lệ các khoản chi qua các năm 2013, 2014 và 2015 (%) ......................... 63 Bảng 4.13. Hạch toán thu chi sản xuất qua các năm 2013, 2014 và 2015 ..................... 65 Bảng 4.14. Hạch toán kinh tế của 1 nái/năm và của 1 lợn con cai sữa .......................... 66 vi
- DANH MỤC HÌNH Hình 4.1. So sánh số con sơ sinh/ổ, số con còn sống/ổ, số con cai sữa/ổ khi được phối bởi đực D và PD ......................................................................... 50 Hình 4.2. Khối lượng cai sữa/ổ được phối bởi đực D và PD phối ............................... 50 Hình 4.3. Số con sống/ổ, số con để nuôi/ổ, số con cai sữa/ổ của các tổ hợp lai (LY x D), (LY x PD), (YL x D), (YL x PD). ............................................... 52 Hình 4.4. Số con sơ sinh/ổ, số con sơ sinh sống/ổ, số con để nuôi/ổ, số con cai sữa/ổ qua các lứa đẻ ..................................................................................... 54 Hình 4.5. Số con sơ sinh, số con sơ sinh sống, số con để nuôi, số con cai sữa qua các năm .................................................................................................. 57 Hình 4.6. Số con sơ sinh/ổ, số con sơ sinh sống/ổ, số con cai sữa/ổ qua hai vụ Đông – Xuân và Hè - Thu ............................................................................ 59 Hình 4.7. Số lứa đẻ/nái/năm qua các năm ................................................................... 61 Hình 4.8. Số con cai sữa/nái/năm qua các năm, số con cái sữa/nái/năm ..................... 61 Hình 4.9. Tỷ lệ các khoản thu trung bình trong 3 năm ................................................ 62 Hình 4.10. Tỷ lệ các khoản chi trung bình trong 3 năm ................................................ 64 Hình 4.11. Hạch toán thu chi chăn nuôi lợn nái qua các năm 2013, 2014, 2015 .......... 65 Hình 4.12. Hạch toán kinh tế của 1 nái/năm qua các năm 2013, 2014, 2015 ................ 67 Hình 4.13. Hạch toán kinh tế của 1 lợn con cai sữa qua các năm 2013, 2014, 2015 ......... 67 vii
- TRÍCH YẾU LUẬN VĂN Tên tác giả: Lưu Văn Tráng Tên luận văn: “Năng suất sinh sản của lợn nái lai F1(LY), F1(YL) phối với đực Duroc và PiDu nuôi tại Công ty TNHH Lợn giống DABACO”. Ngành: Chăn nuôi Mã số: 60.62.01.05 Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam Mục đích nghiên cứu Đề tài được thực hiện nhằm đánh giá khả năng sinh sản của các tổ hợp lai và hiệu quả kinh tế của chăn nuôi lợn nái tại Công ty TNHH Lợn giống DABACO. Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu được tiến hành trên hai đàn nái lai F1(LY) và F1(YL) phối giống với hai loại đực giống Duroc và PiDu nuôi tại Công ty TNHH Lợn giống DABACO trong khoảng thời gian từ 2011 đến 2015. Kết quả chính và kết luận Kết quả cho thấy: Nái lai F1(LY) và F1(YL) phối giống với đực Duroc có khoảng cách lứa đẻ ngắn hơn, các chỉ tiêu về số con/ổ, khối lượng sơ sinh/con, cai sữa/ổ và cai sữa/con cao hơn rõ rệt so với phối giống với đực PiDu. Trong 4 tổ hợp lai, tổ hợp lai (YL x D) đạt các chỉ tiêu số con sơ sinh, sơ sinh sống và để nuôi/ổ cao nhất và khoảng cách lứa đẻ ngắn nhất. Ngược lại, tổ hợp lai (YL x PiDu) có các chỉ tiêu số con sơ sinh, sơ sinh sống và để nuôi/ổ thấp nhất và khoảng cách lứa đẻ dài nhất. Các chỉ tiêu số con sơ sinh, sơ sinh sống và để nuôi/ổ tăng dần từ lứa 1 đến lứa 6 và bắt đầu giảm từ lứa 7. Trong khi đó, khối lượng sơ sinh/ổ tăng từ lứa 1 đến lứa 5 và bắt đầu giảm từ lứa 6. Trong 5 năm từ 2011 đến 2015, nhìn chung, các chỉ tiêu năng suất sinh sản có xu hướng năm sau luôn cao hơn năm trước. Các chỉ tiêu số con sơ sinh, sơ sinh sống và cai sữa/ổ trong vụ Đông – Xuân đạt cao hơn, khoảng cách lứa đẻ và số ngày nuôi con dài hơn vụ Hè –Thu. Ngược lại, các chỉ tiêu khối lượng cai sữa/ổ, khối lượng sơ sinh và cai sữa/ con trong vụ Hè – Thu đạt cao hơn, khoảng cách lứa đẻ và số ngày nuôi con ngắn hơn do với vụ Đông – Xuân. Nguồn thu của công ty chủ yếu là do bán lợn con cai sữa (chiếm 80,60%), từ bán lợn nái loại (11,74%), từ lợn thịt và lợn hậu bị loại (3,36%). Tổng chi trung bình chiếm 89,44% tổng doanh thu, trong đó cao nhất là chi về thức ăn (chiếm 43,39%), thuốc thú y (14,5 %), lương-thưởng-phụ cấp (6,58%), giống gốc (5,23%), khấu hao chuồng trại và cơ sở vật chất (4,13%), điện nước-xăng dầu (3,24%). Lợi nhuận trung bình chiếm 10,56% doanh thu. Trung bình đầu tư nuôi 1 nái/năm khoảng 35 triệu đồng, lợi nhuận thu được là 4,2 triệu đồng/nái/năm. Chi cho sản xuất 1 lợn con cai sữa trung bình là 1,4 triệu đồng, lợi nhuận thu được là 164.000đ/con viii
- THESIS ABSTRACT Master candidate: Luu Van Trang Thesis title: “Reproductive performance of F1(LY), F1 (YL) hybrid sows crossed with Duroc and PiDu males at DABACO Breeding Pigs Ltd. Company”. Major: Animal Science Code: 60.62.01.05 Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA) Research Objectives The topic was executed to assess the reproduction performances of the hybrid and the economic efficiency of sows reared at DABACO pig-breeding ltd. company. Materials and Methods The study was conducted on two sows herds crossbred F1(LY) and F1 (YL) crossed with two Durroc and PiDu terminal boars that were reared at DABACO pig- breeding ltd. company in period from 2011 to 2015. Main findings and conclusions The results showed that: The crossbred F1(LY) and F1 (YL) sows crossed with Duroc boars had shorter intervals, litter size, body weight of piglet at birth, litter and piglet average weights at weaning were higher significally in comparison with PiDu boars. In 4 hybrid combinations, YLxD was highest in litter sizer, number of piglet born alive and shortest interval. In contrast, YLxPiDu had lowest in litter size, number of piglet born alive and largest interval. The indicators in litter size, number of piglet born alive increased from litter 1 to litter 6 and started decreasing from litter 7. Meanwhile, litter weight at birth increased form litter 1 to litter 5 and started decreasing from litter 6. In the five years from 2011 to 2015, the reproductive performance tended to be the laster year always higher than the previous year. The indicators in litter size, number of piglet born alive and number of piglet at weaning in Winter-Spring were higher, but interval and lactation period were longer than in Summer-Fall. In contrast, the indicators in weaned litter weight, piglet weight at birth and at weaning in Summer-Fall were higher, interval and lactation period were shorter than in Winter-Spring. Source of revenue mainly due to sale of piglets weaned (80.60%), sale of cutted sows (11.74%), fattening pig and cutted gilt (3.36%). The average expenditures hold 89.44% of total revenue, the highest of which were feed (43.39%), veterinary medicament (14.5%), salary-bonus-allowance (6.58%), breeding animals (5.23%), depreciation of buildings and infrastructure (4.13%), electric-water-petrol (3.24%). Average profit was 10.56% revenue. Average investment was about 35 million/sows/year, profits was 4.2 million/sows/year. Average expenditure was 1.4 million per weaned piglet and profits was VND 164,000. ix