Luận văn Điều tra nguồn phụ phẩm nông nghiệp và sử dụng rơm kiềm hóa với urê, thân lá lạc khô chăn nuôi bò vỗ béo tại huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình
Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu nhằm xác định khối lượng và tình trạng sử dụng các nguồn phụ
phẩm nông nghiệp làm thức ăn cho trâu bò, đồng thời thử nghiệm sử dụng 2 nguồn phụ
phẩm chính là rơm kiềm hóa và thân lá cây lạc trong khẩu phần ăn nuôi vỗ béo bò.
Phương pháp nghiên cứu
Đề tài tiến hành nghiên cứu 2 nội dung: (i) điều tra khảo sát khối lượng phụ phẩm
nông nghiệp và tình hình sử dụng phụ phẩm nông nghiệp làm thức ăn cho trâu bò tại huyện
Nho Quan, tỉnh Ninh Bình; (ii) sử dụng rơm kiềm hóa với urê và thân lá cây lạc khô trong
khẩu phần vỗ béo bò. Vật liệu nghiên cứu là rơm khô kiềm hóa với 4% urê, thân lá cây lạc
phơi khô, bò đực Lai Sind 20-22 tháng tuổi, khối lượng trung bình khoảng 220-230kg. Thu
thập số liệu điều tra từ các phòng ban chức năng của huyện, xã và tiến hành phỏng vấn trực
tiếp các hộ chăn nuôi theo mẫu biểu điều tra đã chuẩn bị trước. Khẩu phần thí nghiệm nuôi
vỗ béo bò ngoài 3,5kg hỗn hợp thức ăn tinh và 5kg cỏ voi cho mỗi bò thì bò còn được cho
ăn thêm rơm khô tự do (CT1), rơm kiềm hóa với 4% urê (CT2) hoặc thân lá lạc khô (CT3).
Mẫu thức ăn được phân tích tại phòng phân tích của khoa Chăn nuôi, Học viện Nông
nghiệp Việt Nam. Các chỉ tiêu theo dõi của thí nghiệm nuôi vỗ béo bò bao gồm: tăng khối
lượng bò, thức ăn thu nhận, hiệu quả chuyển hóa thức ăn và tiền chi phí thức ăn cho tăng
khối lượng của bò vỗ béo.
Nghiên cứu nhằm xác định khối lượng và tình trạng sử dụng các nguồn phụ
phẩm nông nghiệp làm thức ăn cho trâu bò, đồng thời thử nghiệm sử dụng 2 nguồn phụ
phẩm chính là rơm kiềm hóa và thân lá cây lạc trong khẩu phần ăn nuôi vỗ béo bò.
Phương pháp nghiên cứu
Đề tài tiến hành nghiên cứu 2 nội dung: (i) điều tra khảo sát khối lượng phụ phẩm
nông nghiệp và tình hình sử dụng phụ phẩm nông nghiệp làm thức ăn cho trâu bò tại huyện
Nho Quan, tỉnh Ninh Bình; (ii) sử dụng rơm kiềm hóa với urê và thân lá cây lạc khô trong
khẩu phần vỗ béo bò. Vật liệu nghiên cứu là rơm khô kiềm hóa với 4% urê, thân lá cây lạc
phơi khô, bò đực Lai Sind 20-22 tháng tuổi, khối lượng trung bình khoảng 220-230kg. Thu
thập số liệu điều tra từ các phòng ban chức năng của huyện, xã và tiến hành phỏng vấn trực
tiếp các hộ chăn nuôi theo mẫu biểu điều tra đã chuẩn bị trước. Khẩu phần thí nghiệm nuôi
vỗ béo bò ngoài 3,5kg hỗn hợp thức ăn tinh và 5kg cỏ voi cho mỗi bò thì bò còn được cho
ăn thêm rơm khô tự do (CT1), rơm kiềm hóa với 4% urê (CT2) hoặc thân lá lạc khô (CT3).
Mẫu thức ăn được phân tích tại phòng phân tích của khoa Chăn nuôi, Học viện Nông
nghiệp Việt Nam. Các chỉ tiêu theo dõi của thí nghiệm nuôi vỗ béo bò bao gồm: tăng khối
lượng bò, thức ăn thu nhận, hiệu quả chuyển hóa thức ăn và tiền chi phí thức ăn cho tăng
khối lượng của bò vỗ béo.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Điều tra nguồn phụ phẩm nông nghiệp và sử dụng rơm kiềm hóa với urê, thân lá lạc khô chăn nuôi bò vỗ béo tại huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
luan_van_dieu_tra_nguon_phu_pham_nong_nghiep_va_su_dung_rom.pdf
Nội dung text: Luận văn Điều tra nguồn phụ phẩm nông nghiệp và sử dụng rơm kiềm hóa với urê, thân lá lạc khô chăn nuôi bò vỗ béo tại huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình
- HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM ĐẶNG VIỆT HÙNG ĐIỀU TRA NGUỒN PHỤ PHẨM NÔNG NGHIỆP VÀ SỬ DỤNG RƠM KIỀM HÓA VỚI URÊ, THÂN LÁ LẠC KHÔ CHĂN NUÔI BÒ VỖ BÉO TẠI HUYỆN NHO QUAN, TỈNH NINH BÌNH Chuyên ngành: Chăn nuôi Mã số: 60.62.01.05 Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Bùi Quang Tuấn NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày tháng năm 2016 Tác giả luận văn Đặng Việt Hùng i
- LỜI CẢM ƠN Nhân dịp hoàn thành luận văn này, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn sự giúp đỡ tận tình của PGS.TS BÙI QUANG TUẤN đã nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài nghiên cứu, cũng như đánh giá phân tích kết quả và hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc, Ban quản lý đào tạo, các thầy cô trong Bộ môn Dinh dưỡng và Thức ăn Khoa Chăn nuôi, các thầy cô Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tạo mọi điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các đồng nghiệp, cán bộ công nhân viên phòng Nông nghiệp huyện Nho Quan, cán bộ 2 xã Yên Quang và Lạng Phong. Nhân dịp hoàn thành luận văn, tôi cũng xin được bầy tỏ lòng biết ơn sắc tới nhà trường, các thầy cô, gia đình cùng bạn bè, đồng nghiệp đã giúp đỡ, động viên tôi trong suốt thời gian qua. Hà Nội, ngày tháng năm 2016 Tác giả luận văn Đặng Việt Hùng ii
- MỤC LỤC Lời cam đoan .......................................................................................................................... i Lời cảm ơn ............................................................................................................................. ii Mục lục ................................................................................................................................ iii Danh mục chữ viết tắt ............................................................................................................ v Danh mục bảng ..................................................................................................................... vi Danh mục biểu đồ ................................................................................................................ vii Trích yếu luận văn .............................................................................................................. viii Thesis abstract ...................................................................................................................... ix Phần 1. Mở đầu .................................................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu của đề tài ................................................................................................... 2 1.3. Ý nghĩa của đề tài .................................................................................................... 2 1.3.1. Ý nghĩa khoa học ..................................................................................................... 2 1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn ..................................................................................................... 2 Phần 2. Tổng quan tài liệu .................................................................................................. 3 2.1. Đặc điểm sinh trưởng của bò ................................................................................... 3 2.1.1. Sinh trưởng theo giai đoạn và đường cong sinh trưởng .......................................... 3 2.1.2. Sinh trưởng, phát triển không đều ........................................................................... 4 2.1.3. Sinh trưởng theo chu kỳ........................................................................................... 5 2.1.4. Hiện tượng sinh trưởng bù ....................................................................................... 5 2.1.5. Tốc độ sinh trưởng và độ thành thục ....................................................................... 5 2.2. Đặc điểm tiêu hóa và sử dụng thức ăn của động vật nhai lại .................................. 6 2.2.1. Đặc điểm bộ máy tiêu hoá của động vật nhai lại ..................................................... 6 2.2.2. Hệ vi sinh vật dạ cỏ ................................................................................................. 8 2.2.3. Quá trình tiêu hoá thức ăn ..................................................................................... 12 2.2.4. Tiêu hoá một số chất dinh dưỡng .......................................................................... 14 2.2.5. Khả năng sử dụng thức ăn thô của bò .................................................................... 17 2.3. Một số yếu tố ảnh hưởng đến khả năng vỗ béo và cho thịt của bò........................ 17 2.3.1. Ảnh hưởng của khẩu phần ăn đến kết quả vỗ béo ................................................. 17 2.3.2. Ảnh hưởng của tuổi bò bắt đầu vỗ béo .................................................................. 18 2.4. Sử dụng phụ phẩm nông nghiệp làm thức ăn cho trâu bò ..................................... 18 2.4.1. Nguyên tắc làm tăng khả năng sử dụng phụ phẩm nhiều xơ ................................. 18 2.4.2. Sử dụng rơm lúa .................................................................................................... 19 2.4.3. Sử dụng lá sắn ........................................................................................................ 20 iii
- 2.5. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước về vỗ béo bò ...................................... 22 2.5.1. Tình hình nghiên cứu ngoài nước .......................................................................... 22 2.5.2 Tình hình nghiên cứu trong nước .......................................................................... 22 Phần 3. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu ................................................................. 25 3.1. Vật liệu, thời gian và địa điểm nghiên cứu ............................................................ 25 3.2. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................. 25 3.3. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 25 3.3.1. Điều tra khảo sát khối lượng phụ phẩm nông nghiệp và tình hình sử dụng phụ phẩm nông nghiệp làm thức ăn cho trâu bò tại huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình .............................................................................................................. 25 3.3.2. Sử dụng rơm kiềm hóa với urê và thân lá lạc phơi khô trong khẩu phần vỗ béo bò ............................................................................................................... 26 3.4. Xử lý số liệu........................................................................................................... 30 Phần 4. Kết quả và thảo luận ............................................................................................ 31 4.1. ĐIều tra khảo sát khối lượng phụ phẩm nông nghiệp và tình hình sử dụng phụ phẩm nông nghiệp làm thức ăn cho trâu bò tại huyện nho quan, tỉnh Ninh Bình .............................................................................................................. 31 4.1.1. Sản xuất trồng trọt ................................................................................................. 31 4.1.2. Sản xuất chăn nuôi ................................................................................................. 33 4.2. Sử dụng rơm kiềm hóa với urê và thân lá lạc khô trong khẩu phần vỗ béo bò .......... 43 4.2.1. Lượng thức ăn thu nhận của bò thí nghiệm ........................................................... 43 4.2.2. Tăng khối lượng của bò thí nghiệm ....................................................................... 46 4.2.3. Tiêu tốn thức ăn cho tăng khối lượng của bò thí nghiệm ...................................... 48 4.2.4. Hiệu quả sử dụng thức ăn cho tăng khối lượng bò thí nghiệm .............................. 52 Phần 5. Kết luận và kiến nghị ........................................................................................... 54 5.1. Kết luận .................................................................................................................. 54 5.2. Kiến nghị ............................................................................................................... 54 Tài liệu tham khảo ............................................................................................................... 55 iv
- DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nghĩa tiếng Việt ABBH Axit béo bay hơi cs. cộng sự DE Năng lượng tiêu hóa DXKN Dẫn xuất không Nitơ ĐVNS Động vật nguyên sinh FCR Tiêu tốn thức ăn cho tăng khối lượng GSNL Gia súc nhai lại KST Khoáng tổng số ME Năng lượng trao đổi NPN Nitơ phi protein QĐ Quyết định TDN Tổng các chất dinh dưỡng tiêu hóa VCK Vật chất khô VSV Vi sinh vật v
- DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1. Sơ đồ bố trí thí nghiệm ..................................................................................... 27 Bảng 3.2. Thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng của các nguyên liệu thức ăn ........ 29 Bảng 4.1. Cơ cấu cây trồng của huyện .............................................................................. 32 Bảng 4.2. Số lượng đàn gia súc, gia cầm của huyện ......................................................... 33 Bảng 4.3. Quy mô chăn nuôi trâu bò của 2 xã Yên Quang và Lạng Phong ...................... 34 Bảng 4.4. Phương thức chăn nuôi trâu bò tại xã ............................................................... 35 Bảng 4.5. Khối lượng phụ phẩm nông nghiệp của huyện năm 2015 ................................ 37 Bảng 4.6a. Khối lượng phụ phẩm nông nghiệp của xã Yên Quang năm 2015 ................... 39 Bảng 4.6b. Khối lượng phụ phẩm nông nghiệp của xã Lạng Phong năm 2015 .................. 39 Bảng 4.7a. Tỷ lệ sử dụng phụ phẩm nông nghiệp làm thức ăn cho trâu bò ở xã Yên Quang ................................................................................................................ 40 Bảng 4.7b. Tỷ lệ sử dụng phụ phẩm nông nghiệp làm thức ăn cho trâu bò ở xã Lạng Phong ................................................................................................................ 40 Bảng 4.8. Những khó khăn khi sử dụng phụ phẩm nông nghiệp làm thức ăn cho trâu bò ............................................................................................................... 41 Bảng 4.9. Lượng thức ăn thu nhận hàng ngày của bò thí nghiệm ..................................... 44 Bảng 4.10. Kết quả tăng khối lượng của bò thí nghiệm ...................................................... 46 Bảng 4.11. Tiêu tốn và chi phí thức ăn cho tăng khối lượng của bò thí nghiệm ................. 49 Bảng 4.12. Hiệu quả của sử dụng rơm và thân lá lạc khô vỗ béo bò .................................. 52 vi
- DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 4.1. Cơ cấu cây trồng của huyện ......................................................................... 32 Biểu đồ 4.2. Lượng thức ăn thu nhận của bò ................................................................... 45 Biểu đồ 4.3. Tăng khối lượng tuyệt đối của bò qua các tháng thí nghiệm ....................... 48 Biểu đồ 4.4. Tiêu tốn thức ăn cho 1kg tăng trọng ............................................................ 51 vii
- TRÍCH YẾU LUẬN VĂN Tên tác giả: Đặng Việt Hùng Tên Luận văn: “Điều tra nguồn phụ phẩm nông nghiệp và sử dụng rơm kiềm hóa với urê, thân lá lạc khô chăn nuôi bò vỗ béo tại huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình”. Ngành: Chăn nuôi Mã số: 60.62.01.05 Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu nhằm xác định khối lượng và tình trạng sử dụng các nguồn phụ phẩm nông nghiệp làm thức ăn cho trâu bò, đồng thời thử nghiệm sử dụng 2 nguồn phụ phẩm chính là rơm kiềm hóa và thân lá cây lạc trong khẩu phần ăn nuôi vỗ béo bò. Phương pháp nghiên cứu Đề tài tiến hành nghiên cứu 2 nội dung: (i) điều tra khảo sát khối lượng phụ phẩm nông nghiệp và tình hình sử dụng phụ phẩm nông nghiệp làm thức ăn cho trâu bò tại huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình; (ii) sử dụng rơm kiềm hóa với urê và thân lá cây lạc khô trong khẩu phần vỗ béo bò. Vật liệu nghiên cứu là rơm khô kiềm hóa với 4% urê, thân lá cây lạc phơi khô, bò đực Lai Sind 20-22 tháng tuổi, khối lượng trung bình khoảng 220-230kg. Thu thập số liệu điều tra từ các phòng ban chức năng của huyện, xã và tiến hành phỏng vấn trực tiếp các hộ chăn nuôi theo mẫu biểu điều tra đã chuẩn bị trước. Khẩu phần thí nghiệm nuôi vỗ béo bò ngoài 3,5kg hỗn hợp thức ăn tinh và 5kg cỏ voi cho mỗi bò thì bò còn được cho ăn thêm rơm khô tự do (CT1), rơm kiềm hóa với 4% urê (CT2) hoặc thân lá lạc khô (CT3). Mẫu thức ăn được phân tích tại phòng phân tích của khoa Chăn nuôi, Học viện Nông nghiệp Việt Nam. Các chỉ tiêu theo dõi của thí nghiệm nuôi vỗ béo bò bao gồm: tăng khối lượng bò, thức ăn thu nhận, hiệu quả chuyển hóa thức ăn và tiền chi phí thức ăn cho tăng khối lượng của bò vỗ béo. Kết quả chính và kết luận Huyện Nho Quan có nguồn phụ phẩm nông nghiệp gồm rơm lúa, thân cây ngô, thân cây đậu tương, thân cây lạc với khối lượng ước đạt 43.089,4 tấn (vật chất khô). Quy mô chăn nuôi nhỏ, khó khăn trong vận chuyển, khó khăn trong chế biến/bảo quản phụ phẩm nông nghiệp là các yếu tố chính ảnh hưởng đến tỷ lệ sử dụng các nguồn phụ phẩm nông nghiệp trong huyện làm thức ăn cho gia súc nhai lại; sử dụng rơm khô, rơm kiềm hóa với urê và thân lá cây lạc khô trong khẩu phần vỗ béo bò Lai Sind đều mang lại hiệu quả kinh tế cho người chăn nuôi. Khẩu phần sử dụng rơm kiềm hóa với urê và khẩu phần sử dụng thân lá cây lạc khô cho kết quả tăng khối lượng của bò cao hơn so với khẩu phần sử dụng rơm khô (827,78 và 830,56g so với 669,44g/con/ngày). Tiền chi phí thức ăn cho 1kg tăng khối lượng của bò của khẩu phần sử dụng rơm kiềm hóa với urê và khẩu phần sử dụng thân lá cây lạc khô thấp hơn so với khẩu phần sử dụng rơm khô (47.690 và 51.520đ so với 58.270đ/kg tăng khối lượng). viii
- THESIS ABSTRACT Name of author: DANG VIET HUNG Title of thesis: “Servey the sources of agricultural byproducts, using urea treated rice straw and dired groundnut vines for fattening cattle at Nho Quan district, Ninh Binh province”. Major: Animal Science Code: 60.62.01.05 Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA) Objectives of current study The objective of current study was to determine the amount and usage of agricultural byproducts as feed source for cattle, and to test the usage of urea treated rice straw and dired groundnut vines in the diets of fattening cattle. Materials and Methods The data from agricultural departments was collected and small holder farmers was interviewed to determine the amount and usage of agricultural byproducts as feed source for cattle at Nho Quan district, Ninh Binh province. The crossbred Sind bulls at 20-22 months of age with initial body weight (BW) of 220-230 kg were used to test the usage of urea (4%) treated rice straw and dried groundnut vines in the diets of fattening cattle. All bulls were fed 3.5 kg of concentrates and 5.0 kg of elephant grass as a basal diet during the experiment. In addition to the basal diet, bulls were devided for three groups based on body weight and randomly assigned to feed diatery treatments: CT1 = rice straw fed ad libitum; CT2 = urea (4%) treated rice straw fed ad libitum; CT3 = dried groundnut vines fed ad libitum. The chemical compositions of all feed samples was analised at Faculty of Animal Science, VNUA. The body weight gain, feed intake, feed conversion ratio, and economic efficiency were determined during the experiment. Main results and conclusions The main sources of agricultural byproducts at Nho Quan district were rice straw, maize and soybean stems, groundnut vines with approximately 43,089.4 tons (dry matter per year). Livestock production with small-scale, difficulty in transport of livestock products, difficulty in the processing and reservation of agricultural byproducts were the main factors affected on limiting the usage agricultural byproducts as feed sources for ruminants. The usage of rice straw, urea treated rice straw and dried groundnut vines in the diets of fattening cattle improved economic efficiency for cattlemen. The body weight gain (BWG) of bulls fed CT2 and CT3 were greater than those fed CT1 (827,78; 830,56 and 669,44 g/head/day, respectively). The cost of feed for one kg of body weight gain (vnd/1kg BWG) for CT2 and CT3 were lower than for CT1 (51.520; 47.690; 58.270vnd/kg BWG, respectively). ix