Luận văn Chọn lọc nâng cao năng suất các dòng vịt MT3 và MT4 nuôi tại trung tâm nghiên cứu vịt Đại Xuyên

Mục đích nghiên cứu
- Nâng cao khối lượng cơ thể 7 tuần tuổi vịt dòng trống MT3 đạt 40 - 50 g/thế hệ.
- Nâng cao năng suất trứng vịt dòng mái MT4 đạt 0,5 - 1 quả/thế hệ.
Phương pháp nghiên cứu
Giống vịt M15 đã được nhập về trung tâm bao gồm 2 dòng MT3 và MT4 được
chọn lọc theo cá thể kết hợp chọn lọc trong gia đình theo quy trình chăm sóc nuôi
dưỡng của Trung tâm Nghiên cứu vịt Đại Xuyên. Vịt chuyên thịt dòng trống MT3 đã
được theo dõi và chọn lọc định hướng theo hướng tăng khối lượng cơ thể ở 7 tuần tuổi,
vịt dòng mái MT4 được chọn lọc nâng cao năng suất trứng.
Vịt MT3 chọn lọc tăng khối lượng cơ thể 7 tuần tuổi: vịt được cho ăn tự do từ 1-
49 ngày tuổi, sau 49 ngày tuổi cho ăn định lượng theo tiêu chuẩn giống đến khi vào sinh
sản cho ăn tự do ở ban ngày. Đến hết 49 ngày tuổi tiến hành chọn vịt từ khối lượng cao
nhất trở xuống, đến hết 23 tuần tuổi chọn 80 trống và 78% mái để chuyển lên sinh sản
tiến hành ghép 40 gia đình, mỗi gia đình 1 trống/5 mái và 1 trống dự phòng chọn lọc ổn
định khả năng sinh sản (năng suất trứng của các cá thể không dưới 200 quả/mái/68
truần tuổi).
pdf 84 trang Thái Toàn 04/04/2025 280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Chọn lọc nâng cao năng suất các dòng vịt MT3 và MT4 nuôi tại trung tâm nghiên cứu vịt Đại Xuyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfluan_van_chon_loc_nang_cao_nang_suat_cac_dong_vit_mt3_va_mt4.pdf

Nội dung text: Luận văn Chọn lọc nâng cao năng suất các dòng vịt MT3 và MT4 nuôi tại trung tâm nghiên cứu vịt Đại Xuyên

  1. HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM LÊ THỊ MAI HOA CHỌN LỌC NÂNG CAO NĂNG SUẤT CÁC DÒNG VỊT MT3 VÀ MT4 NUÔI TẠI TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU VỊT ĐẠI XUYÊN 1 Chuyên ngành: Chăn nuôi Mã số: 60.62.01.05 Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Nguyễn Bá Mùi 2. TS. Nguyễn Văn Duy NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày tháng năm 2016 Tác giả luận văn Lê Thị Mai Hoa i
  3. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành công trình nghiên cứu khoa học này, tôi xin trân trọng cảm ơn tập thể thầy hướng dẫn: TS. Nguyễn Văn Duy, PGS. TS. Nguyễn Bá Mùi đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Xin trân trọng cảm ơn Ban Giám Đốc cùng toàn thể cán bộ công nhân viên Trung tâm Nghiên cứu Vịt Đại Xuyên đã tạo điều kiện về cơ sở vật chất và giúp đỡ để chúng tôi tiến hành thí nghiệm. Xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo khoa Chăn nuôi - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam đã giúp đỡ tôi trong toàn khóa học. Xin chân thành cảm ơn người thân, gia đình và bạn bè đã động viên, khích lệ, giúp đỡ tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để tôi hoàn thành luận văn. Hà Nội, ngày tháng năm 2016 Tác giả luận văn Lê Thị Mai Hoa ii
  4. MỤC LỤC Lời cam đoan ..................................................................................................................... i Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii Mục lục ........................................................................................................................... iii Danh mục các chữ viết tắt ................................................................................................. v Danh mục bảng ................................................................................................................ vi Danh mục đồ thị .............................................................................................................. vii Trích yếu luận văn ......................................................................................................... viii Thesis abstract ................................................................................................................... x Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu của đề tài .............................................................................................. 2 1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ............................................................ 2 Phần 2. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ......................................................................... 3 2.1. Đặc điểm di truyền của các tính trạng số lượng ................................................. 3 2.2. Khả năng sản xuất của thủy cầm ........................................................................ 5 2.2.1. Sức sống và khả năng kháng bệnh ...................................................................... 5 2.2.2. Khả năng sinh trưởng của thủy cầm ................................................................... 7 2.2.3. Khả năng sinh sản của thủy cầm ...................................................................... 11 2.2.4. Tiêu tốn thức ăn/đơn vị sản phẩm .................................................................... 19 2.3. Cơ sở khoa học của chọn lọc và lai tạo ............................................................ 20 2.3.1. Hiệu quả chọn lọc ............................................................................................. 20 2.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả chọn lọc ................................................... 20 2.4. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước ....................................................... 21 2.4.1. Tình hình nghiên nghiên cứu ở ngoài nước ...................................................... 21 2.4.2. Tình hình nghiên cứu ở trong nước .................................................................. 25 Phần 3. Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu ...................................... 29 3.1. Vật liệu, địa điểm và thời gian nghiên cứu ....................................................... 29 3.1.1. Vật liệu nghiên cứu ........................................................................................... 29 3.1.2. Địa điểm nghiên cứu ......................................................................................... 29 3.1.3. Thời gian nghiên cứu ........................................................................................ 29 3.2. Nội dung nghiên cứu ........................................................................................ 29 3.3. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 29 3.3.1. Phương pháp chăm sóc, nuôi dưỡng, quản lý đàn giống .................................. 29 3.3.2. Phương pháp bố trí thí nghiệm ......................................................................... 33 iii
  5. 3.3.3. Phương pháp chọn lọc ...................................................................................... 33 3.3.4. Phương pháp theo dõi các chỉ tiêu trên đàn vịt................................................. 34 3.3.5. Phương pháp xử lý số liệu ................................................................................ 38 Phần 4. Kết quả và thảo luận ....................................................................................... 39 4.1. Chọn lọc nâng cao khối lượng cơ thể của vịt dòng trống MT3 ........................ 39 4.1.1. Tỷ lệ nuôi sống của vịt MT3 ở các thế hệ chọn lọc .......................................... 39 4.1.2. Khối lượng cơ thể vịt MT3 qua các thế hệ ở 7 tuần tuổi .................................. 41 4.1.3. Hiệu quả chọn lọc, tỷ lệ chọn lọc và ly sai chọn lọc của vịt MT3 ở 7 tuần tuổi. ..................................................................................................... 43 4.1.4. Tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng của vịt MT3 qua các thế hệ .................... 45 4.1.5. Tuổi đẻ và khối lượng vào đẻ của vịt MT3 qua các thế hệ............................... 46 4.1.6. Tỷ lệ đẻ, năng suất trứng và tiêu tốn thức ăn/10 quả trứng của vịt MT3 qua các thế hệ chọn lọc ..................................................................................... 47 4.1.7. Một số chỉ tiêu chất lượng trứng của vịt MT3 .................................................. 48 4.1.8. Một số chỉ tiêu ấp nở của trứng vịt MT3 .......................................................... 50 4.2. Chọn lọc nâng cao năng suất trứng của vịt MT4 .............................................. 51 4.2.1. Tỷ lệ nuôi sống của vịt MT4 qua các thế hệ chọn lọc ...................................... 51 4.2.2. Khối lượng cơ thể vịt MT4 qua các thế hệ ở 8 tuần tuổi .................................. 53 4.2.3. Hiệu quả chọn lọc, tỷ lệ chọn lọc và ly sai chọn lọc năng suất trứng của vịt MT4 ...................................................................................................... 55 4.2.4. Một số chỉ tiêu sinh sản của vịt MT4 qua các thế hệ chọn lọc ......................... 57 4.2.5. Một số chỉ tiêu chất lượng trứng của vịt MT4 .................................................. 58 4.2.6. Một số chỉ tiêu ấp nở trứng vịt MT4 ................................................................ 59 Phần 5. Kết luận và kiến nghị ...................................................................................... 61 5.1. Kêt luận ............................................................................................................. 61 5.2. Kiến nghị .......................................................................................................... 61 Tài liệu tham khảo ........................................................................................................ 62 iv
  6. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nghĩa tiếng việt Cs Cộng sự CSHT Chỉ số hình thái CSLĐ Chỉ số lòng đỏ ĐVT Đơn vị tính g gram Kg Kilo gram TB Trung bình TH Thế hệ TL Tỷ lệ TLNS Tỷ lệ nuôi sống TTTA Tiêu tốn thức ăn v
  7. DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1. Tiêu chuẩn dinh dưỡng trong thức ăn cho vịt ở các giai đoạn ..................... 30 Bảng 3.2. Tiêu chuẩn ăn cho vịt MT3, MT4 (g/con/ngày) ........................................... 31 Bảng 3.3. Mật độ nuôi ở các giai đoạn ......................................................................... 32 Bảng 3.4. Số lượng vịt MT3 và MT4 ........................................................................... 33 Bảng 4.1. Tỷ lệ nuôi sống của vịt MT3 ........................................................................ 39 Bảng 4.2. Khối lượng cơ thể vịt MT3 qua các thế hệ ở 7 tuần tuổi ............................. 41 Bảng 4.3. Tỷ lệ chọn lọc, ly sai chọn lọc của vịt MT3 ở 7 tuần tuổi ........................... 43 Bảng 4.4. Tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng của vịt MT3 qua các thế hệ chọn lọc ........ 45 Bảng 4.5. Tuổi đẻ và khối lượng vào đẻ của vịt MT3 qua các thế hệ .......................... 46 Bảng 4.6. Tỷ lệ đẻ, năng suất trứng và tiêu tốn thức ăn/10 quả trứng của vịt MT3 ..... 47 Bảng 4.7. Một số chỉ tiêu chất lượng trứng vịt MT3 .................................................... 49 Bảng 4.8. Một số chỉ tiêu ấp nở của trứng vịt MT3 ..................................................... 50 Bảng 4.9. Tỷ lệ nuôi sống của vịt MT4 ở các giai đoạn tuổi ....................................... 51 Bảng 4.10. Khối lượng cơ thể vịt MT4 qua các thế hệ ở 8 tuần tuổi ............................. 54 Bảng 4.11. Hiệu quả chọn lọc, tỷ lệ chọn lọc và ly sai chọn lọc năng suất trứng của vịt MT4 .................................................................................................. 55 Bảng 4.12. Một số chỉ tiêu sinh sản của vịt MT4 ........................................................... 57 Bảng 4.13. Một số chỉ tiêu chất lượng trứng của vịt MT4 ............................................. 58 Bảng 4.14. Một số chỉ tiêu ấp nở trứng vịt MT4 ............................................................ 59 vi
  8. DANH MỤC ĐỒ THỊ Đồ thị 3.1. Tỷ lệ nuôi sống của vịt MT3 ......................................................................... 40 Đồ thị 4.2. Tỷ lệ nuôi sống vịt MT4 ............................................................................... 52 vii
  9. TRÍCH YẾU LUẬN VĂN Tên tác giả: Lê Thị Mai Hoa Tên Luận văn: Chọn lọc nâng cao năng suất các dòng vịt MT3 và MT4 nuôi tại trung tâm nghiên cứu vịt Đại Xuyên. Ngành: Chăn nuôi Mã số: 60.62.01.05 Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam Mục đích nghiên cứu - Nâng cao khối lượng cơ thể 7 tuần tuổi vịt dòng trống MT3 đạt 40 - 50 g/thế hệ. - Nâng cao năng suất trứng vịt dòng mái MT4 đạt 0,5 - 1 quả/thế hệ. Phương pháp nghiên cứu Giống vịt M15 đã được nhập về trung tâm bao gồm 2 dòng MT3 và MT4 được chọn lọc theo cá thể kết hợp chọn lọc trong gia đình theo quy trình chăm sóc nuôi dưỡng của Trung tâm Nghiên cứu vịt Đại Xuyên. Vịt chuyên thịt dòng trống MT3 đã được theo dõi và chọn lọc định hướng theo hướng tăng khối lượng cơ thể ở 7 tuần tuổi, vịt dòng mái MT4 được chọn lọc nâng cao năng suất trứng. Vịt MT3 chọn lọc tăng khối lượng cơ thể 7 tuần tuổi: vịt được cho ăn tự do từ 1- 49 ngày tuổi, sau 49 ngày tuổi cho ăn định lượng theo tiêu chuẩn giống đến khi vào sinh sản cho ăn tự do ở ban ngày. Đến hết 49 ngày tuổi tiến hành chọn vịt từ khối lượng cao nhất trở xuống, đến hết 23 tuần tuổi chọn 80 trống và 78% mái để chuyển lên sinh sản tiến hành ghép 40 gia đình, mỗi gia đình 1 trống/5 mái và 1 trống dự phòng chọn lọc ổn định khả năng sinh sản (năng suất trứng của các cá thể không dưới 200 quả/mái/68 truần tuổi). Vịt MT4 chọn lọc tăng năng suất trứng: vịt được cho ăn định lượng từ 1 ngày tuổi theo tiêu chuẩn giống đến khi vào sinh sản cho ăn tự do ở ban ngày. chọn ổn định khối lượng cơ thể 8 tuần tuổi (56 ngày tuổi) đạt 1900 - 2100g/con, chọn lọc theo hướng tăng khả năng sinh sản và ổn đinh về khối lượng, khối lượng vịt trưởng thành (38 tuần tuổi) 2800 - 3000g/con, chọn vịt xuất phát từ những cá thể có năng suất trứng không dưới 225 quả/mái/66 tuần tuổi. Tỷ lệ chọn kết thúc ở 56 ngày tuổi chuyển lên hậu bị là 25% đực, 62% mái, đến hết 24 tuần tuổi chọn 75% để chuyển lên vịt sinh sản, tiến hành ghép 40 gia đình mỗi gia đình 5 mái/1trống và 1 trống dự phòng. viii
  10. Kết quả chính và kết luận Dòng vịt trống MT3 đạt khối lượng cơ thể 3232,08 g/con ở 7 tuần tuổi, năng suất trứng ổn định từ 209,47 - 209,90 quả/mái/42 tuần đẻ, ly sai chọn lọc khối lượng cơ thể 7 tuần tuổi của vịt MT3 là 202,17 – 242,20 g/con, tỷ lệ chọn lọc 22,70 – 27,02 %, hiệu quả chọn lọc là R = 44,48 – 60,55 g/con với hệ số di truyền h2 = 0,22 – 0,25. Năng suất trứng ổn định từ 209,47 – 209,90 quả/mái/42 tuần đẻ. Tiêu tốn thức ăn/10 quả trứng đạt 4,32 -4,36 kg, các chỉ tiêu về chất lượng trứng và ấp nở đều đạt cao. Dòng vịt mái MT4: năng suất trứng đạt quả/mái/42 tuần đẻ cao hơn dòng đối chứng khi chưa chọn lọc là 0,88 quả. Khối lượng cơ thể vịt 8 tuần tuổi ổn định từ 1955,57 – 1993,21g, tỷ lệ chọn lọc từ 37,50 – 43,50 %, ly sai chọn lọc từ 9,54 – 11,23 quả, hệ số di truyền tính trạng này là 0,09 – 0,1 thì hiệu quả chọn lọc về năng suất trứng qua 3 thế hệ đạt được từ 0,86 – 1,12 quả/mái. Năng suất trứng đạt 230,25 – 231,49 quả/mái/42 tuần đẻ. Các chỉ tiêu về chất lượng trứng và ấp nở đều đạt tốt. ix