Đề tài Rà soát quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Điện Biên đến năm 2030, tầm nhìn 2030

Quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH tỉnh Điện Biên thời kỳ 2006-2020 (gọi tắt là QH 2006) được được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 230/2006/QĐ-TTg ngày 13/10/2006. Qua gần 8 năm tổ chức triển khai thực hiện, QH 2006 tỉnh Điện Biên đã phát huy tốt vai trò là quy hoạch trung tâm để định hướng cho việc lập quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội các huyện, quy hoạch phát triển các ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh; là công cụ quan trọng để Đảng bộ, các cấp chính quyền chỉ đạo, điều hành xây dựng và thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng các cấp, Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm, hàng năm trên phạm vi toàn tỉnh.

Tuy nhiên, trong những năm gần đây có nhiều yếu tố mới về bối cảnh quốc tế, khu vực và trong cả nước đã tác động mạnh đến quá trình phát triển KT-XH của cả nước, vùng trung du miền núi Bắc Bộ nói chung và tỉnh Điện Biên nói riêng.

-Ở trong nước nền kinh tế phải đối mặt với tình hình lạm phát luôn có xu hướng tăng cao, các hoạt động sản xuất kinh doanh gặp nhiều khó khăn. Cả nước bước vào thực hiện chiến lược phát triển đất nước giai đoạn 2011-2020 với các mục tiêu và định hướng lớn tập trung vào đổi mới mô hình tăng trưởng hướng đến nâng cao chất lượng tăng trưởng và sức cạnh tranh của nền kinh tế, nhiệm vụ trước mắt là tái cơ cấu đầu tư công, hệ thống ngân hàng và doanh nghiệp nhà nước. Đồng thời quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH của vùng Trung du và miền núi phía Bắc giai đoạn đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1064/QĐ-TTg ngày 08/7/2013 là cơ sở để các tỉnh trong vùng triển khai các định hướng lớn trên địa bàn.

doc 142 trang Thái Toàn 04/04/2025 380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề tài Rà soát quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Điện Biên đến năm 2030, tầm nhìn 2030", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_tai_ra_soat_quy_hoach_phat_trien_kinh_te_xa_hoi_tinh_dien.doc

Nội dung text: Đề tài Rà soát quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Điện Biên đến năm 2030, tầm nhìn 2030

  1. RÀ SOÁT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN KT-XH TỈNH ĐIỆN BIÊN ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN 2030 Mục lục MỞ ĐẦU...........................................................................................................................5 1. Sự cần thiết rà soát điều chỉnh quy hoạch ...............................................................5 2. Mục tiêu....................................................................................................................6 3. Các căn cứ để rà soát bổ sung quy hoạch................................................................6 4. Cấu trúc của báo cáo .............................................................................................11 Phần thứ nhất...................................................................................................................12 HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ CÁC LỢI THẾ, HẠN CHẾ, CƠ HỘI, THÁCH THỨC CỦA TỈNH ĐIỆN BIÊN ....................................................12 I. THÀNH TỰU ĐẠT ĐƯỢC .......................................................................................12 1. Quy mô kinh tế GRDP............................................................................................12 2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ....................................................................................13 3. Thu nhập bình quân đầu người ..............................................................................15 4. Thu, chi ngân sách .................................................................................................16 5. Tổng vốn đầu tư toàn xã hội...................................................................................17 II. HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH SẢN XUẤT.....................................18 1. Nông, lâm, ngư nghiệp (khu vực nông nghiệp) ......................................................18 2. Phát triển nông thôn mới và quản lý sắp xếp dân cư.............................................20 3. Khu vực kinh tế công nghiệp - xây dựng................................................................21 4. Khu vực kinh tế dịch vụ. .........................................................................................22 III. HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH, LĨNH VỰC XÃ HỘI ....................25 1. Dân số, lao động, giải quyết việc làm và giảm tỷ lệ nghèo....................................25 2. Y tế, giáo dục-đào tạo và khoa học công nghệ.......................................................25 3. Văn hóa – TDTT- Phát thanh truyền hình..............................................................26 IV. PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI ĐƯỢC TĂNG CƯỜNG, NHẤT LÀ GIAO THÔNG, ĐIỆN, THUỶ LỢI, GÓP PHẦN THÚC ĐẨY PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT. ..........................................................................................27 1. Kết cấu hạ tầng kinh tế...........................................................................................27 2. Kết cấu hạ tầng xã hội............................................................................................29 3. Kết cấu hạ tầng đô thị ............................................................................................30 V. THỰC HIỆN TỔ CHỨC LÃNH THỔ .....................................................................31 1. Phát triển mở rộng TP Điện Biên Phủ và các đô thị khác.....................................31 2. Tổ chức không gian các ngành và lĩch vực............................................................31 3. Không gian tái định cư...........................................................................................32 VI. NHỮNG LỢI THẾ SO SÁNH, KHÓ KHĂN, THÁCH THỨC ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA TỈNH ĐIỆN BIÊN................................................32 1. Các lợi thế ..............................................................................................................32 2. Những khó khăn .....................................................................................................33 3. Cơ hội.....................................................................................................................34 4. Thách thức..............................................................................................................34 4. Vị thế của Điện Biên với các tỉnh phụ cận.............................................................35 04/04/2025 - i-
  2. RÀ SOÁT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN KT-XH TỈNH ĐIỆN BIÊN ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN 2030 Phần thứ hai:....................................................................................................................38 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN KT-XH TỈNH ĐIỆN BIÊN ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030...........................................38 I. ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 ..............................................................................38 II. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN...............................................................40 1. Rà soát quan điểm phát triển .................................................................................40 2. Điều chỉnh mục tiêu phát triển...............................................................................41 III. LUẬN CHỨNG CÁC PHƯƠNG ÁN TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ ......................42 1. Rà soát các yếu tố đóng góp cho tăng trưởng của thời kỳ 2006-2013...................42 2. Đánh giá bối cảnh, môi trường kinh tế trong nước ...............................................43 3. Tiếp cận mục tiêu rút ngắn khoảng cách chênh lệch về GRDP/người của tỉnh so với mức trung bình cả nước .......................................................................................44 4. Kịch bản và phương án lựa chọn ...........................................................................46 IV. LUẬN CHỨNG PHƯƠNG ÁN CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ.................51 1. Luận chứng các phương án chuyển dịch cơ cấu kinh tế ........................................51 2. Lựa chọn phương án chuyển dịch cơ cấu ngành ...................................................52 V. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH KINH TÊ ...............................54 1. Phát triển ngành nông, lâm nghiệp và thuỷ sản....................................................54 2. Định hướng phát triển công nghiệp, TTCN ..........................................................62 3. Phát triển các ngành dịch vụ.................................................................................68 VI. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÁC LĨNH VỰC XÃ HỘI ................................................................................................................................75 1. Phát triển giáo dục - đào tạo ................................................................................75 2. Phát triển y tế, chăm sóc sức khỏe cộng đồng .......................................................77 3. Phát triển văn hoá- thể dục thể thao và phát thanh truyền hình............................78 4. Giải quyết việc làm, xoá đói, giảm nghèo và bảo đảm an sinh xã hội: .................80 5. Xây dựng hệ thống chính trị và đội ngũ cán bộ Đảng, chính quyền, Mặt trận tổ quốc và đoàn thể các cấp ...........................................................................................81 6. Phát triển khoa học - công nghệ ............................................................................81 9. Định hướng củng cố quốc phòng - an ninh...........................................................84 VII. ĐIỀU CHỈNH ĐỊNH HƯỚNG TỔ CHỨC KINH TẾ THEO LÃNH THỔ.........85 1. Định hướng phát triển các vùng kinh tế................................................................85 2. Định hướng phát triển hệ thống đô thị..................................................................90 3. Định hướng phát triển nông thôn mới...................................................................92 4. Định hướng tổ chức không gian công nghiệp .......................................................94 5. Định hướng tổ chức không gian du lịch................................................................95 6. Phát triển tổng thể các khu tái định cư tập trung .................................................96 7. Tổ chức xắp xếp lại các đơn vị hành chính gắn với bố trí lại dân cư trên địa bàn ....................................................................................................................................97 VIII. PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG KẾT CẤU HẠ TẦNG ............................................97 1. Phát triển hệ thống giao thông...............................................................................97 2. Phát triển hệ thống thủy lợi....................................................................................99 3. Phát triển hệ thống cấp điện ..................................................................................99 4. Phát triển hệ thống cấp, thoát nước.....................................................................100 04/04/2025 - ii -
  3. RÀ SOÁT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN KT-XH TỈNH ĐIỆN BIÊN ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN 2030 Phần thứ ba:..................................................................................................................102 CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH VÀ KIẾN NGHỊ...........................102 1. Giải pháp đầu tư.......................................................................................................102 1.1. Nhu cầu vốn đầu tư và cơ cấu vốn đầu tư.........................................................102 1.2. Định hướng sử dụng vốn đầu tư........................................................................103 1.3. Các giải pháp để huy động vốn.........................................................................104 2. Giải pháp đào tạo, phát triển nguồn nhân lực ..........................................................106 3. Giải pháp khoa học - công nghệ ..............................................................................106 4. Đề xuất cơ chế chính sách riêng (đặc thù) cho tỉnh .................................................107 5. Giải pháp về tăng cường hợp tác liên tỉnh, liên vùng và mở rộng thị trường với bên ngoài.............................................................................................................................108 6. Tổ chức triển khai thực hiện ....................................................................................109 6.1. Xây dựng cơ chế để thực hiện quy hoạch..........................................................109 6.2. Tuyên truyền rộng rãi về quy hoạch tổng thể; xây dựng quy hoạch chi tiết phát triển các ngành, lĩnh vực quan trọng; thường xuyên bổ sung, điều chỉnh các quy hoạch cho phù hợp với tình hình và nhiệm vụ mới. .................................................110 6.3. Phân công thực hiện..........................................................................................110 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ..................................................................................................112 1. Kiến nghị với Chính phủ..........................................................................................112 2. Kiến nghị với các Bộ ngành TW .............................................................................112 Phụ lục 1. Điều kiện tự nhiên..................................................................................113 Phụ lục 2. Dự báo dân số tỉnh Điện Biên đến năm 2030 (PA trung bình, Tổng cục thống kê) ......................................................................................................................126 Phụ lục 3: Các phương án tăng trưởng và dự báo vốn đầu tư toàn xã hội...................127 Phụ lục 4. DỰ BÁO TÁC ĐỘNG CỦA BỐI CẢNH QUỐC TẾ, TRONG NƯỚC ĐỐI VỚI QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA TỈNH ĐIỆN BIÊN ....130 1. Bối cảnh quốc tế tác động đến định hướng quy hoạch phát triển KT-XH tỉnh trong thời kỳ tới..................................................................................................................130 2. Bối cảnh khu vực ..................................................................................................132 Bảng Bảng 1: Đóng góp của các ngành kinh tế vào tăng trưởng GRDP ............................................13 Bảng 3: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo khu vực ....................................................................14 Bảng 3: GRDP bình quân đầu người của các tỉnh Vùng Trung Du miền núi phía Bắc ............16 Bảng 4: Thực trạng thu chi ngân sách .......................................................................................17 Bảng 5: Cơ cấu vốn đầu tư phát triển toàn xã hội thời kỳ 2006-2015.......................................19 Bảng 6: Giá trị sản xuất các ngành nông lâm ngư nghiệp.........................................................20 Bảng 7: Giá trị sản xuất công nghiệp (theo giá 2010) ...............................................................22 Bảng 8: Giá trị sản xuất công nghiệp (theo giá hiện hành) .......................................................23 Bảng 9: Tổng sản phẩm trên địa bàn theo giá so sánh 2010 .....................................................23 Bảng 10: Tổng sản phẩm trên địa bàn theo giá hiện hành.........................................................24 Bảng 11: So sánh vị thế kinh tế tỉnh Điện Biên và các tỉnh phụ cận năm 2013........................38 04/04/2025 - iii -
  4. RÀ SOÁT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN KT-XH TỈNH ĐIỆN BIÊN ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN 2030 Bảng 12: Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu của Điện Biên năm 2030 ...........................40 Bảng 13: Ma trận kịch bản tăng trưởng giai đoạn 2011-2020, định hướng 2030 .....................47 Bảng 14: Các phương án tăng trưởng GTTT (GRDP) ..............................................................50 Bảng 15: Các phương án cơ cấu kinh tế và tăng trưởng các ngành ..........................................52 Bảng 16: So sánh tăng trưởng kinh tế của tỉnh Điện Biên (PA II ) với vùng Miền núi Bắc Bộ và cả nước vào năm 2020 ..........................................................................................................53 Bảng 17: So sánh với các mục tiêu phát triển với Quy hoạch...................................................54 Bảng 18: Định hướng phát triển các sản phẩm chủ lực của Điện Biên....................................60 Bảng 19: Một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu đến năm 2020 .............................................69 Bảng 20: Một số dự án trọng điểm đầu tư của cả tỉnh Điện Biên .............................................87 Bảng 21: Danh dách CCN theo QĐ số 1003/QĐ-UBND, 10/12/2013 .....................................96 Bảng 22: Dự báo nhu cầu vốn đầu tư giai đoạn 2016 - 2020.................................................103 Bảng 24PL: Hiện trạng đất trồng lúa tỉnh Điện Biên năm 2010 .............................................120 Bảng 25PL: Dân số và lao động tỉnh Điện Biên đến năm 2012..............................................126 Hình Hình 1: Chỉ số thành phần CPI năm 2014 .................................................................................38 Hình 2: Động thái tăng GRDP...................................................................................................44 Hình 3: Đóng góp của các khu vực vào GRDP (PA: II) .............................................................1 VIẾT TẮT - ADB: Ngân hàng phát triển châu Á (Asian development bank) - ANRPC: Hiệp hội các nước sản xuất cao su thiên nhiên (The Association of Natural Rubber Producing Countries); - ASEAN: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (The Association of Southeast Asian Nations) - BHYT: Bảo hiểm Y tế - BOT: Xây dựng- Vận hành- chuyển giao (Built- Operation-Transfer) - CLV: Campuchia- Lào - Việt Nam - CN- XD: Công nghiệp- Xây dựng - CNH, HĐH: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa - CTMTQG: Chương trình mục tiêu quốc gia - DTTS: Dân tộc thiểu số - FDI: Đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign direct investment) - GRDP: Tổng sản phẩm nội địa (Gross domestic product) - GTSX (GO): Giá trị sản xuất (Gross Output) - GRDP (VA): Giá trị tăng thêm (Value Added) - HTX: Hợp tác xã - ICOR: Hệ số sử dụng vốn (Incremental Capital Output Ratio) - KCN: Khu công nghiệp - KHCN: Khoa học công nghệ - KHKT: Khoa học kỹ thuật - KKTCK: KKT cửa khẩu - KKT: Khu kinh tế - KT- QP: Kinh tế - Quốc phòng - KTĐP: Kinh tế địa phương - KTTW: Kinh tế Trung ương - NGO: Tổ chức phi chính phủ (Non-gorvermental organization) 04/04/2025 - iv -
  5. RÀ SOÁT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN KT-XH TỈNH ĐIỆN BIÊN ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN 2030 - NLTS: Nông lâm thủy sản - ODA: Hỗ trợ phát triển chính thức (Official development assistance) - PPP: Hợp tác công tư (Public Private Partnerships) - PTDT: Trường phổ thông dân tộc nội trú - QDTW: Quốc doanh Trung ương - QH 2006: Quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH tỉnh Điện Biên đến năm 2020 (phê duyệt tại Quyết định số 230/2006/QĐ-TTg ngày 13/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ) - SXKD: Sản xuất kinh doanh - TDTT: Thể dục thể thao - THCS: Trung học cơ sở - THPT: Trung học phổ thông - TTCN: Tiểu thủ công nghiệp - WB: Ngân hàng thế giới (World bank) - WTO: Tổ chức thương mại thế giới (World trade organization) - XNK: Xuất nhập khẩu - TP: Thành phố - GTSX: Giá trị sản xuất - GTGT: Giá trị gia tăng 04/04/2025 - v -
  6. RÀ SOÁT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN KT-XH TỈNH ĐIỆN BIÊN ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN 2030 MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết rà soát điều chỉnh quy hoạch Quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH tỉnh Điện Biên thời kỳ 2006-2020 (gọi tắt là QH 2006) được được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 230/2006/QĐ-TTg ngày 13/10/2006. Qua gần 8 năm tổ chức triển khai thực hiện, QH 2006 tỉnh Điện Biên đã phát huy tốt vai trò là quy hoạch trung tâm để định hướng cho việc lập quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội các huyện, quy hoạch phát triển các ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh; là công cụ quan trọng để Đảng bộ, các cấp chính quyền chỉ đạo, điều hành xây dựng và thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng các cấp, Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm, hàng năm trên phạm vi toàn tỉnh. Tuy nhiên, trong những năm gần đây có nhiều yếu tố mới về bối cảnh quốc tế, khu vực và trong cả nước đã tác động mạnh đến quá trình phát triển KT-XH của cả nước, vùng trung du miền núi Bắc Bộ nói chung và tỉnh Điện Biên nói riêng. -Ở trong nước nền kinh tế phải đối mặt với tình hình lạm phát luôn có xu hướng tăng cao, các hoạt động sản xuất kinh doanh gặp nhiều khó khăn. Cả nước bước vào thực hiện chiến lược phát triển đất nước giai đoạn 2011-2020 với các mục tiêu và định hướng lớn tập trung vào đổi mới mô hình tăng trưởng hướng đến nâng cao chất lượng tăng trưởng và sức cạnh tranh của nền kinh tế, nhiệm vụ trước mắt là tái cơ cấu đầu tư công, hệ thống ngân hàng và doanh nghiệp nhà nước. Đồng thời quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH của vùng Trung du và miền núi phía Bắc giai đoạn đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1064/QĐ-TTg ngày 08/7/2013 là cơ sở để các tỉnh trong vùng triển khai các định hướng lớn trên địa bàn. - Trước bối cảnh và tình hình phát triển mới, Quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH tỉnh Điện Biên thời kỳ 2006-2020 được phê duyệt (gọi tắt là QH 2006) có một số nội dung không còn phù hợp với tình hình thực tế hiện nay, đặt ra yêu cầu đối với tỉnh là cần phải xem xét, rà soát, đánh giá, điều chỉnh bổ sung các nội dung của QH 2006 để phù hợp với những định hướng mới, đáp ứng nhu cầu phát triển chung của vùng, của cả nước, đồng thời góp phần đẩy nhanh tốc độ phát triển KT- XH của Tỉnh. Xuất hiện nhiều vấn đề mới đặt ra sự cần thiết phải nghiên cứu, cập nhật, điều chỉnh, bổ sung và xây dựng quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH tỉnh Điện Biên đến năm 2020 và định hướng đến 2030, làm căn cứ cho việc xây dựng Nghị quyết Đại hội tỉnh Đảng bộ lần thứ XIII, kế hoạch phát triển KT-XH 5 năm 2016-2020 và cho việc xây dựng các quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH các huyện, (thành phố, thị xã), quy hoạch phát triển các ngành, lĩnh vực; cung cấp thông tin cho các tổ chức kinh tế, các nhà đầu tư trong và ngoài tỉnh tìm hiểu, xúc tiến đầu tư vào những ngành và lĩnh vực có tiềm năng và lợi thế, thúc đẩy quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. 04/04/2025 - 6-
  7. RÀ SOÁT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN KT-XH TỈNH ĐIỆN BIÊN ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN 2030 2. Mục tiêu Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển kinh tế-xã hội tỉnh Điện Biên đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 nhằm rà soát, đánh giá lại các tiềm năng thế mạnh, các nguồn nội lực phát triển; đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch trong thời gian qua; dự báo những xu thế phát triển mới, tác động mới của các yếu tố bên ngoài đến nền kinh tế của tỉnh; xác định các thế mạnh cần tiếp tục phát huy và những hạn chế cần khắc phục v.v. Mục tiêu của Đề án là xây dựng những quan điểm và mục tiêu phát triển phù hợp với xu thế phát triển mới; đề ra định hướng phát triển toàn diện, dài hạn cho các ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh; làm cơ sở để xây dựng các chương trình, dự án và công trình ưu tiên đầu tư có trọng điểm; đề ra các giải pháp thực hiện nhằm đẩy mạnh phát triển kinh tế-xã hội tỉnh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030. Đề án Điều chỉnh quy hoạch cung cấp những cơ sở khoa học phục vụ cho công tác chỉ đạo, điều hành của các cơ quan quản lý nhà nước; cung cấp các thông tin về tiềm năng, cơ hội đầu tư, các mục tiêu, định hướng phát triển tới các thành phần kinh tế và toàn thể nhân dân, tới các nhà đầu tư trong và ngoài nước nhằm huy động tối đa mọi nguồn lực cho phát triển kinh tế-xã hội trên địa bàn tỉnh. Điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế -xã hội tỉnh Điện Biên cần tính đến sự liên kết chặt chẽ với các tỉnh, thành phố và các vùng lân cận. Đặc biệt chú trọng phát triển tỉnh Điện Biên theo hướng kinh tế nông nghiệp-dịch vụ- đô thị và công nghiệp; tăng cường xây dựng kết cấu hạ tầng kết nối với các tỉnh trong vùng Tây Bắc và vùng Thủ đô. 3. Các căn cứ để rà soát bổ sung quy hoạch 1) Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của cả nước. Chiến lược phát triển kinh tế xã hội của cả nước 2011-2020 2) Các nghị quyết, quyết định về chủ trương phát triển kinh tế - xã hội của Đảng, Quốc hội và Chính phủ. - Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X và XI; - Nghị quyết 37-NQ/TW của Bộ Chính trị về phát triển KT-XH và đảm bảo quốc phòng-an ninh vùng Trung du và Miền núi Bắc Bộ đến năm 2010; và Kết luận số 26-KL/TW ngày 02/8/2012 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 37-NQ/TW, ngày 01/7/2004 của Bộ Chính trị Khóa IX nhằm đẩy mạnh phát triển KT-XH và đảm bảo quốc phòng, an ninh vùng Trung du và Miền núi Bắc Bộ đến năm 2020; - Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ, về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo; - Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ, về việc phê duyệt mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020. - Quyết định số 2406/QĐ-TTg ngày 18/12/2011 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và VSMT nông thôn giai đoạn 2012-2015; 7
  8. RÀ SOÁT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN KT-XH TỈNH ĐIỆN BIÊN ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN 2030 - Quyết định số 57/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011 - 2020; - Kết luận số 42-KL/TW ngày 01 tháng 4 năm 2009 của Bộ Chính trị về đổi mới cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp y tế công lập; - Kết luận số 242-TB/TW ngày 15 tháng 4 năm 2009 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết TW2 (khóa VIII) về phương hướng phát triển giáo dục và đào tạo đến năm 2020; - Kết luận số 37-KL/TW ngày 2 tháng 2 năm 2009 của Hội nghị lần thứ 9 Ban Chấp hành Trung ương khóa X về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Chiến lược cán bộ từ nay đến năm 2020; - Nghị quyết số 08-NQ/TW ngày 05/02/2007 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tại Hội nghị lần thứ 4 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X) về một số chủ trương, chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững; - Nghị quyết số 21-NQ/TW Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa; - Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 5 tháng 8 năm 2008 Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương khoá X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn; - Nghị quyết số 41-NQ/TW ngày 15 tháng 11 năm 2004 của Bộ Chính trị về bảo vệ môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước; - Nghị quyết số 13-NQ/TW ngày 16/1/2012 của Hội nghị Ban chấp hành Trung ương lần thứ IV Khóa XI về xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020; Nghị quyết số 16/NQ-CP ngày 08/6/2012 về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 13-NQ/TW ngày 16/1/2012 của Hội nghị Ban chấp hành Trung ương lần thứ IV Khóa XI về xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020; - Chỉ thị số 29-CT/TW ngày 21 tháng 01 năm 2009 của Ban Bí thư về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết 41-NQ/TW của Bộ Chính trị (khoá IX) “Về bảo vệ môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước”; - Quyết định số 79/2008/QĐ-TTg ngày 15 tháng 4 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 37-NQ/TW của Bộ Chính trị về phát triển KT-XH và đảm bảo quốc phòng - an ninh vùng Trung du và Miền núi Bắc Bộ đến năm 2010; - Quyết định số 514/QĐ-BKH của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành Chương trình hành động của Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện Nghị quyết số 37 - NQ/TW của Bộ chính trị về phát triển KT-XH và đảm bảo quốc phòng - an ninh vùng Trung du và Miền núi Bắc Bộ đến năm 2010; - Quyết định số 1107/QĐ-TTg ngày 21 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển các khu công nghiệp ở Việt 8
  9. RÀ SOÁT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN KT-XH TỈNH ĐIỆN BIÊN ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN 2030 Nam đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020; - Quyết định số 43/2006/QĐ-TTg ngày 20 tháng 02 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt kế hoạch hành động quốc gia bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm đến năm 2010; - Quyết định số 2013/QĐ-TTg ngày 14/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược Dân số và Sức khỏe sinh sản Việt Nam giai đoạn 2011 – 2020; - Quyết định số 137/2003/QĐ-TTg ngày 11 tháng 7 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực cho công tác hội nhập kinh tế quốc tế giai đoạn 2003-2010; - Quyết định số 193/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về Chương trình bố trí dân cư vùng thiên tai, đặc biệt khó khăn; - Quyết định số 34/2006/QĐ-TTg ngày 8 tháng 2 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn người dân tộc thiểu số giai đoạn 2006-2010; - Quyết định số 153/2006/QĐ-TTg ngày 30 tháng 6 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống y tế Việt Nam giai đoạn đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020; - Quyết định số 243/2008/QĐ-TTg ngày 5 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 46-NQ/TW ngày 23/2/2008 của Bộ Chính trị về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ nhân dân trong tình hình mới; 3) Văn kiện Đại hội Đảng bộ tỉnh và các chủ trương phát triển kinh tế - xã hội của Đảng bộ tỉnh. - Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Điện Biên (Khoá XI1) nhiệm kỳ 2010 - 2015. 4) Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của vùng - Quyết định số 1064/QĐ-TTg ngày 08/7/2013 của Thủ tướng Chính phủ, phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH vùng trung du và Miền núi phía Bắc đến năm 2020. 5) Quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực (cấp quốc gia). - Quyết định số 1151/QĐ-TTg ngày 30/8/2007 của Thủ tướng Chính phủ, về việc phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng biên giới Việt - Trung đến 2020; - Quyết định số 864/QĐ-TTg ngày 09/7/2008 của Thủ tướng Chính phủ, về việc phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng biên giới Việt Nam – Lào đến năm 2020 (đoạn từ Diện Biên đến Kon Tum); - Quyết định số 30/2008/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới khám, chữa bệnh đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020; - Quyết định số 1327/2009/QĐ-TTg ngày 24/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch Phát triển giao thông vận tải đường bộ Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030; 9
  10. RÀ SOÁT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN KT-XH TỈNH ĐIỆN BIÊN ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN 2030 - Quyết định 1216/QĐ-TTg ngày 22/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ, phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân lực Việt Nam giai đoạn 2011-2020; - Quyết định 124/QĐ-TTg ngày 02/02/2012 của Thủ tướng Chính phủ, về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển sản xuất ngành nông nghiệp đến năm 2020 và tầm đến 2030; - Quyết định số 201/QĐ-TTg ngày 22/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ, phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; - Quyết định số 1436/2009/QĐ-TTg ngày 10/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch Phát triển giao thông vận tải đường sắt Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030; - Quyết định số 10/2006/QĐ-TTg ngày 11 tháng 1 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển ngành thuỷ sản đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020; - Quyết định số 212/2004/QĐ-TTg ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hành động quốc gia phổ biến, giáo dục và nâng cao ý thức chấp hành pháp luật cho cán bộ, nhân dân ở xã, phường, thị trấn từ năm 2008-2010; - Quyết định số 81/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 4 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về tài nguyên nước đến năm 2020; - Quyết định số 581/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược phát triển văn hóa đến năm 2020; - Quyết định 256/2003/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020; - Quyết định số 160/2008/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược tổng thể và chính sách bảo hộ sản xuất công nghiệp trong nước phù hợp các cam kết quốc tế, quy định của WTO giai đoạn đến năm 2020; - Quyết định số 206/2004/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược Phát triển giao thông vận tải Việt Nam đến năm 2020; - Quyết định số 35/2009/QĐ-TTg ngày ngày 03 tháng 3 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Chiến lược phát triển giao thông vận tải đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; - Quyết định số 172/2007/QĐ-TTg ngày 16 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai đến năm 2020; - Quyết định số 81/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 04 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về tài nguyên nước đến năm 2020; - Quyết định số 18/2007/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2006–2020; - Quyết định số 246/2008/QĐ-TTg ngày 06 tháng 10 năm 2008 của Thủ 10