Báo cáo thực tập Khai thác thủy sản 1 - Nghề khai thác: Mành chụp

Khánh Hòa là vùng đất miền trung, nơi đón ánh nắng đầu tiên của tô quốc. Biển ở đây không những nổi tiếng đẹp mà nguồn lợi thủy sản rất là phong phú, đa dạng, trữ lượng lớn.

Nghề biển ở đây phát triển nhiều ngành nghề đa dạng như vây, câu, rút, mành, rê, pha xúc... số lượng tàu thuyền theo các nghề biến đổi liên tục theo hàng năm.

Thềm lục địa tỉnh Khánh Hòa rất hẹp. Địa hình vùng thềm lục địa phản ánh sự tiếp nối của cấu trúc địa hình trên đất liền. Các nhánh núi Trường Sơn đâm ra biển trong quá khứ địa chất như dãy Phước Hà Sơn, núi Hòn Khô, dãy Hoàng Ngưu không chỉ dừng lại ở bờ biển để tạo thành các mũi Hòn Thị, mũi Khe gà (Con Rùa), mũi Đông Ba... mà còn tiếp tục phát triển rất xa về phía biển mà ngày nay đã bị nước biển phủ kín. Vì vậy, dưới đáy biển phần thềm lục địa cũng có những dãy núi ngầm mà các đỉnh cao của nó nhô lên khỏi mặt nước hình thành các hòn đảo như hòn Tre, hòn Miếu, hòn Mun... Xen giữa các đái đảo nổi, đảo ngầm là những vùng trũng tương đối bằng phẳng gọi là các đồng bằng biển, đó chính là đáy các vũng, vịnh như vịnh Vân Phong, vịnh Nha Trang, vịnh Cam Ranh.

Ngoài các đảo đá ven bờ, Khánh Hoà còn có các đảo san hô ở huyện đảo Trường Sa, với khoảng 100 đảo bãi cạn, bãi ngầm rải rác trên một diện tích từ 160 đến 180 ngàn km², trong đó có từ 23 đến 25 đảo, bãi cạn nổi thường xuyên, với tổng diện tích 10 km². Địa hình trên bề mặt các đảo rất đơn giản, chỉ là những mõm đá, vách đá vôi san hô, cao vài ba mét.

docx 30 trang Thái Toàn 04/04/2025 580
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Báo cáo thực tập Khai thác thủy sản 1 - Nghề khai thác: Mành chụp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbao_cao_thuc_tap_khai_thac_thuy_san_1_nghe_khai_thac_manh_ch.docx

Nội dung text: Báo cáo thực tập Khai thác thủy sản 1 - Nghề khai thác: Mành chụp

  1. VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ KHAI THÁC THỦY SẢN BỘ MÔN CÔNG NGHỆ KHAI THÁC THỦY SẢN BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH KHAI THÁC THỦY SẢN 1 Nghề khai thác: Mành chụp Địa phương: Khánh Hòa GVHD: Nguyễn Trọng Lương Lớp: 56 Khai Thác Thuỷ Sản Thực hiện: Ngô Minh Hoàng MSSV: 56131960 Nha Trang, tháng 6 năm 2017 1
  2. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Ngày ....... tháng ........ năm ......... GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN (Ký và ghi rõ họ tên) 2
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan báo cáo thực tập Khai thác thủy sản 1 là kết quả của quá trình tự nghiên cứu của bản thân, không sao chép kết quả của bất kỳ báo cáo tốt nghiệp nào trước đó. Báo cáo có tham khảo các tài liệu, thông tin theo danh mục tài liệu tham khảo của làm báo cáo. Nha Trang, ngày tháng năm 2017 Sinh viên thực tập Ngô Minh Hoàng 3
  4. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa thực tập của mình, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến tập thể giáo viên trong Viện Khoa học và Công nghệ Khai thác thủy sản đã hết lòng tận tình chỉ dạy, truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt quá trình học tập tại trường thời gian qua . Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Th.S Nguyễn Trọng Lương – người đã trực tiếp hướng dẫn, tận tình giúp đỡ và động viên cá nhân tôi trong suốt quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp này. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Thuyền trưởng tàu KH 97777TS và các anh em trên tàu đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi thực hiện công tác thực tập, điều tra, thu thập số liệu, tài liệu cần thiết để phục vụ cho việc nghiên cứu của khóa thực tập chuyên ngành. Xin chân thành cảm ơn các anh em trên tàu đã giúp đỡ hết sức nhiệt tình trong thời gian thực tập tại tàu. Thật lòng vô cùng cảm ơn sự hỗ trợ, giúp đỡ, động viên của toàn thể gia đình, bạn bè trong suốt quá trình hoàn thành khóa thực tập, cũng như trong suốt quá trình học tập vừa qua. Mặc dù đã hết sức cố gắng song bài báo cáo thực tập không thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong quý thầy giáo, cô giáo cũng toàn thể bạn bè góp ý để đề tài được hoàn thiện hơn. Xin kính chúc quý Thầy, Cô sức khỏe và thành công trong sự nghiệp đào tạo những thế hệ tri thức tiếp theo trong tương lai. Tôi cũng xin kính chúc tập thể Thuyền trưởng và anh em trên tàu ra khơi gặp nhiều may mắn. Một lần nữa xin chân thành cảm ơn! Nha Trang, tháng 6 năm 2017 Sinh viên: Ngô Minh Hoàng 4
  5. Mục lục LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................3 LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................4 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHỀ MÀNH CHỤP .............................................7 CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP THU THẬP SỐ LIỆU.......................................10 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ THỰC TẬP..................................................................11 3.1. Ngư trường – nguồn lợi thủy sản ...............................................................11 3.1.1. Đặc điểm ngư trường hoạt động. .........................................................11 3.1.2. Nguồn lợi thủy sản và đối tượng khai thác..........................................14 3.2. Tàu cá và trang thiết bị phục vụ khai thác. ................................................15 3.2.1. Đặc điểm tàu cá....................................................................................15 3.2.2. Trang thiết bị phục vụ khai thác ..........................................................17 3.3. Ngư cụ........................................................................................................18 3.3.1. Thông số kỹ thuật ngư cụ ....................................................................18 3.3.2. Áo lưới .................................................................................................19 3.3.3. Hệ thống dây giềng..............................................................................20 3.3.4. Phụ tùng ...............................................................................................20 3.3.5. Các bản vẽ ngư cụ................................................................................21 3.3.6. Quy trình thi công chế tạo ngư cụ........................................................21 3.4. Tổ chức sản xuất và kỹ thuật khai thác ......................................................21 3.4.1. Tổ chức sản xuất ..................................................................................21 3.4.2 Kỹ thuật khai thác.................................................................................21 3.4.3. Phân loại và bảo quản sản phẩm..........................................................27 3.5. Đánh giá hiệu quả sản xuất ........................................................................27 3.5.1. Đánh giá công tác tổ chức sản xuất .....................................................27 3.5.2. Đánh giá hiệu quả kinh tế chuyến biển................................................27 3.5.3. Đánh giá tác động của ngư cụ đối với NLTS ......................................28 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................29 TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................30 DANH MỤC HÌNH ............................................................................................30 DANH MỤC BẢNG ...........................................................................................30 5
  6. MỞ ĐẦU Khánh Hòa là vùng đất miền trung, nơi đón ánh nắng đầu tiên của tô quốc. Biển ở đây không những nổi tiếng đẹp mà nguồn lợi thủy sản rất là phong phú, đa dạng, trữ lượng lớn. Nghề biển ở đây phát triển nhiều ngành nghề đa dạng như vây, câu, rút, mành, rê, pha xúc... số lượng tàu thuyền theo các nghề biến đổi liên tục theo hàng năm. Thềm lục địa tỉnh Khánh Hòa rất hẹp. Địa hình vùng thềm lục địa phản ánh sự tiếp nối của cấu trúc địa hình trên đất liền. Các nhánh núi Trường Sơn đâm ra biển trong quá khứ địa chất như dãy Phước Hà Sơn, núi Hòn Khô, dãy Hoàng Ngưu không chỉ dừng lại ở bờ biển để tạo thành các mũi Hòn Thị, mũi Khe gà (Con Rùa), mũi Đông Ba... mà còn tiếp tục phát triển rất xa về phía biển mà ngày nay đã bị nước biển phủ kín. Vì vậy, dưới đáy biển phần thềm lục địa cũng có những dãy núi ngầm mà các đỉnh cao của nó nhô lên khỏi mặt nước hình thành các hòn đảo như hòn Tre, hòn Miếu, hòn Mun... Xen giữa các đái đảo nổi, đảo ngầm là những vùng trũng tương đối bằng phẳng gọi là các đồng bằng biển, đó chính là đáy các vũng, vịnh như vịnh Vân Phong, vịnh Nha Trang, vịnh Cam Ranh. Ngoài các đảo đá ven bờ, Khánh Hoà còn có các đảo san hô ở huyện đảo Trường Sa, với khoảng 100 đảo bãi cạn, bãi ngầm rải rác trên một diện tích từ 160 đến 180 ngàn km², trong đó có từ 23 đến 25 đảo, bãi cạn nổi thường xuyên, với tổng diện tích 10 km². Địa hình trên bề mặt các đảo rất đơn giản, chỉ là những mõm đá, vách đá vôi san hô, cao vài ba mét. Chuyến thực tập chuyên ngành lần này mang lại cho em rất nhiều cảm xúc, kinh nghiệm, sức chịu đựng sóng gió và tiếp thu một lượng kiến thức khá lớn về cuộc sống trên biển cũng như kỹ thuật đánh bắt thực tế. Làm tiền đề để học khá hơn những môn sau này và công tác nghiên cứu khoa học. 6
  7. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHỀ MÀNH CHỤP Nghề lưới Chụp là một nghề đang phát triển rất mạnh mẽ trong các nghề khai thác thủy sản của tỉnh Nghệ An, Bình Định, Khánh Hòa, nghề Chụp là nghề cho năng suất và hiệu quả đánh bắt cao, thu nhập bình quân 7-8 triệu đồng/lao động/tháng. Tính đến hết tháng 12/2014 số lượng tàu làm nghề có công suất >= 90 cv là 765 chiếc chiếm 61% trong tổng số 1245 chiếc tàu có công suất >= 90 cv tỉnh Nghệ An. Hiện nay có hai dạng nghề khai thác lưới chụp là chụp 4 sào hay còn gọi là chụp 4 tăng gông, chụp 3 sào là chụp 3 tăng gông và chụp 2 sào hay còn gọi là chụp hai tăng gông. Nghề lưới chụp là nghề khai thác cá có sự dụng nguồn sáng. Tàu sử dụng ánh sáng tập trung cá, mực để khai thác phải theo đúng những quy định về tổng công suất nguồn sáng và cỡ, loại bóng đèn. Đèn thu hút cá, mực là loại bóng đèn cao áp thủy ngân, công suất 500 - 1000 w/bóng. Số lượng bóng đèn tùy theo yêu cầu mà trang bị cho phù hợp với kỹ thuật khai thác và quy định chung về bảo vệ nguồn lợi thủy sản. Đèn gom cá, mực là loại bóng đèn có chiết áp điều chỉnh cường độ ánh sáng, công suất 1000 - 1500 w/bóng. Giá dàn đèn thu hút mực đặt trên nóc ca bin. Các bóng đèn thu hút mực phải đặt cách nhau 0,65m, nghiêng theo chiều thẳng đứng với góc 45 – 55 0, cách xa phía ngoài thành ca bin khoảng 0,80m và cách nóc ca bin khoảng 0,85m. Cần để treo đèn gom mực dài khoảng 2,50 m và đặt thẳng góc với thành ca bin; bóng đèn cách sàn tàu khoảng 0,95m. Hình 1 1: Sơ đồ bố trí hệ thống đèn chiếu sáng trên tàu nghề lưới chụp 7
  8. Các tăng gông được lắp đặt lên tàu nhờ giá đỡ có thể quay được, phía ngoài mỗi tăng gông lắp một ròng rọc treo để tuồn dây căng lưới, vật liệu làm tăng gông thường là gỗ cây Bạch đàn hoặc Phi lao. Hình 1 2 Hệ thống tăng gông và dây liên kết Lưới chụp có dạng hình nón (hình phễu) cấu tạo tổng thể một vàng lưới gồm các bộ phận: 8
  9. Hình 1 3: Cấu tạo tổng thể lưới chụp 1. Dây thắt đụt 2. Đụt lưới; 3. Thân lưới; 4. Dây căng lưới 5. Giềng luồn; 6. Giềng băng; 7. Giềng rút 8. Vòng khuyên Mùa vụ khai thác: Lưới chụp có thể hoạt động khai thác quanh năm. Ngư trường khai thác: Ngư trường khai thác vùng biển miền Trung, Đông Nam Bộ và các vùng biển quanh quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa. Thời gian khai thác: Một chuyến biển của tàu nghề chụp có thời gian từ 5 đến 20 ngày, thời gian đánh bắt diễn ra Từ 6h tối đến 5h sáng hôm sau. Đây là nghề khai thác dụng nguồn sáng nên thường vào những ngày sáng trăng cá, mực không ăn đèn nên ngư dân không đánh bắt vào thời gian này. 9
  10. CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP THU THẬP SỐ LIỆU 1. Phương pháp quan sát _Quan sát quá trình kỹ thuật khai thác khi làm việc, quan sát hình dáng kết cấu, các thông số kỹ thuật của lưới. 2. Phương pháp phỏng vấn trực tiếp cá nhân _Phỏng vấn các thủy thủ trên tàu và thuyền trưởng, thu thập thông tin trực tiếp bằng bảng câu hỏi. 3. Phương tiện phục vụ _Bút thước, máy quay, điện thoại.. tài liệu tiêu chuẩn ngành. 4. Phương pháp xử lý số liệu: _Lập bảng tính excel tính toán chi phí, thống kê các thông số ghi nhận được lập thành bảng. 10